Hy vọng chuyên đề về các bài toán về cấu tạo số sẽ có thể giúp ích nhiều cho học sinh phát huy nội lực giải toán nói riêng và học toán nói chung. Mặc dù đã có sự đầu tư lớn về thời gian, trí tuệ song không thể tránh khỏi những hạn chế, sai sót. Đây là bài thứ 10 of 21 trong series Bài tập cơ bản và nâng cao Toán lớp 5. Bài 1. Viết các số sau bằng kí hiệu phần trăm: 5 10; 71 100; 327 1000; 4983 10000; 7 2; 4 5; 15 8; 49 25 Bài 2. Viết các số sau thành tỉ số phầm trăm: 0,59; 0,7; 0,324; 1,73; 9,81; 0,01; 0,002; 1,023; 23 Bài 3. 30 chuyên đề bồi dưỡng HSG Toán lớp 5. Các bài toán sử dụng tỉ số diện tích hai tam giác – Toán lớp 5. Các dạng bài toán về tính tuổi – Toán nâng cao lớp 5. Các bài toán giải bằng biểu đồ Ven. Một số bài toán về tỉ số và tỉ số phần trăm – Toán nâng cao lớp 5 Nhận định nào sau đây về cơ cấu dân số theo nhóm tuổi là đúng (Đ) hay sai (S)? Đánh dấu (X) vào các ô tương ứng bên cạnh mỗi nhận định - Tuyển chọn giải bài tập Địa lí lớp 10 Chân trời sáng tạo hay, chi tiết giúp bạn làm bài tập Địa lí 10 dễ dàng. Bài tập đọc: Vẽ về cuộc sống an toàn nằm trong SGK Tiếng Việt 4 tập 2 trang 55. Với những kiến thức được Giáo viên Việt Nam biên soạn bám sát với nội dung 5. Cách tính nhanh hỗn số. 5.1. Tính nhanh phép cộng, trừ hỗn số. Để tính nhanh hỗn số, ta cộng (trừ) phần nguyên với phần nguyên và phần phân số với phần phân số của các hỗn số đó. 5.2. Tính nhanh phép nhân hỗn số. + Ta có thể tách phần nguyên và phần thập phân của Vậy số cần tìm là 74. Loại 5. Các bài toán về số tự nhiên và tích các chữ số của nó. Ví dụ 8. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó gấp 11 lần tích của các chữ số của nó. Giải. Gọi số cần tìm là ab. Theo đề ra ta có : ab = 11 x a x b jvak23m. Chủ đề toán lớp 5 cách tính tỉ số phần trăm Học toán lớp 5 không chỉ giúp các em có kỹ năng tính toán chính xác mà còn rèn luyện cả khả năng phân tích và trực quan hóa dữ liệu trong cuộc sống. Việc tìm hiểu cách tính tỉ số phần trăm sẽ giúp các em hiểu rõ hơn về các dữ liệu số liệu thống kê và đưa ra những phân tích chính xác hơn. Sử dụng công thức đơn giản và dễ nhớ, chắc chắn việc tính toán tỉ lệ phần trăm sẽ trở nên dễ dàng hơn bao giờ lụcCách tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5? Làm sao để tính phần trăm của một số trong toán lớp 5? YOUTUBE Toán nâng cao lớp 5 Bài toán về Tỉ số phần trăm % - Phần 1 - Thầy Khải - SĐT 0943734664Bài tập tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5 được giải như thế nào? Tính diện tích để xây nhà dựa trên tỉ số phần trăm trong bài toán toán lớp 5? Tính tỉ số phần trăm giữa hai số trong bài toán toán lớp 5?Cách tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5? Để tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5, ta sử dụng công thức sau đây - Để tìm phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100 và nhân với số phần trăm mà ta muốn tìm. - Để tìm một số khi biết giá trị phần trăm của nó, ta lấy giá trị đó chia cho số phần trăm đó và nhân với 100. Ví dụ - Nếu muốn tìm 45% của 200, ta có công thức sau 200 x 45/100 = 90. Vậy 45% của 200 là 90. - Nếu biết rằng 60% của một số là 120, ta có công thức sau 120 x 100/60 = 200. Vậy số đó là 200. Hy vọng những thông tin trên sẽ giúp bạn hiểu rõ và áp dụng được công thức tính tỉ số phần trăm trong toán lớp sao để tính phần trăm của một số trong toán lớp 5? Để tính phần trăm của một số trong toán lớp 5, ta có thể sử dụng một trong 2 phương pháp sau Phương pháp 1 Lấy số đó chia cho 100 rồi nhân với số phần trăm. Ví dụ Tính 25% của số 80. Ta có - Bước 1 Chuyển số phần trăm thành thập phân 25% = 0,25. - Bước 2 Tính phần trăm của số 80 80 x 0,25 = 20. Vậy, 25% của số 80 bằng 20. Phương pháp 2 Lấy số đó nhân với số phần trăm rồi chia cho 100. Ví dụ Tính 35% của số 120. Ta có - Bước 1 Chuyển số phần trăm thành thập phân 35% = 0,35. - Bước 2 Tính phần trăm của số 120 120 x 35 / 100 = 42. Vậy, 35% của số 120 bằng 42. Lưu ý Ký hiệu phần trăm là %, tức là nếu kết quả là 20 thì ta viết là 20%, nếu kết quả là 42 thì ta viết là 42%.Toán nâng cao lớp 5 Bài toán về Tỉ số phần trăm % - Phần 1 - Thầy Khải - SĐT 0943734664Nếu bạn đang gặp khó khăn về cách tính tỉ số phần trăm trong môn Toán lớp 5, đừng lo lắng nữa! Video này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về cách tính và áp dụng nó vào các bài toán thực tế. Hãy cùng xem video và trau dồi kiến thức Toán của mình nhé! Giải toán tỉ số phần trăm đơn giản nhất - Toán lớp 5 - Cô Phan GiangBạn muốn giải toán về tỉ số phần trăm đơn giản nhất trong môn Toán lớp 5? Không cần phải lo lắng nữa vì video này sẽ mang đến cho bạn những cách giải toán đơn giản, dễ hiểu nhất. Hãy cùng xem video và rèn luyện kỹ năng giải toán của mình để đạt điểm cao nhất trong môn Toán nhé! Bài tập tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5 được giải như thế nào? Để tính tỉ số phần trăm trong toán lớp 5, ta làm theo các bước sau 1. Muốn tìm tỉ số phần trăm của một số, ta lấy số đó chia cho 100. 2. Tiếp tục nhân với số phần trăm hoặc lấy số đó nhân với số phần trăm rồi. 3. Khi tính tỉ số phần trăm giữa hai số a và b, ta lấy số a chia cho số b rồi nhân với 100, kết quả sẽ ghi ký hiệu phần trăm %. Ví dụ Để tính phần diện tích đất để xây nhà trong một mảnh đất hình chữ nhật có chiều dài 18m, chiều rộng 12m và dành ra 45% diện tích để xây nhà. Giải quyết bài toán 1. Diện tích mảnh đất hình chữ nhật là 18m x 12m = 216m² 2. Phần diện tích đất để xây nhà là 45% của 216m², ta có 45% x 216m² = 45/100 x 216m² = Vậy phần diện tích đất để xây nhà là diện tích để xây nhà dựa trên tỉ số phần trăm trong bài toán toán lớp 5? Bài toán cần tính phần diện tích đất để xây nhà dựa trên tỉ lệ phần trăm đã cho. Bước 1 Tính diện tích của mảnh đất. Theo bài toán, mảnh đất có chiều dài là 18m và chiều rộng là 12m, ta có diện tích là Diện tích = chiều dài x chiều rộng = 18m x 12m = 216m² Bước 2 Tính phần diện tích đất để xây nhà. Theo bài toán, người ta dành ra 45% diện tích để xây nhà, ta có Diện tích để xây nhà = Diện tích mảnh đất x Tỉ lệ % đã cho Diện tích để xây nhà = 216m² x 45% = làm tròn thành 97m² Bước 3 Trả lời câu hỏi Đáp án là tỉ số phần trăm giữa hai số trong bài toán toán lớp 5?Để tính tỉ số phần trăm giữa hai số trong bài toán toán lớp 5, ta áp dụng công thức sau đây Tỉ số phần trăm = Số A / Số B x 100 Trong đó - Số A là số mà ta muốn tính tỉ số phần trăm. - Số B là số mà ta đang so sánh với số A. Vậy, để tính tỉ số phần trăm giữa Số A và Số B, ta thực hiện như sau 1. Lấy giá trị của Số A và Số B trong bài toán lớp 5. 2. Chia Số A cho Số B. 3. Nhân kết quả cho 100 để đổi sang đơn vị phần trăm. 4. Kết quả thu được chính là tỉ số phần trăm giữa Số A và Số B. Ví dụ Cho Số A = 30 và Số B = 50, tính tỉ số phần trăm giữa hai số này. Tỉ số phần trăm = 30 / 50 x 100 = 60%. Vậy tỉ số phần trăm giữa Số A và Số B là 60%._HOOK_ Bài tập Toán nâng cao lớp 5Bài tập toán lớp 5 Dạng toán về số và chữ số được VnDoc tổng hợp, sưu tầm gồm các dạng bài tập, lời giải và bài tập vận dụng về dạng toán số và chữ toán về số và chữ số1. Lý thuyết số và chữ số lớp 52. Các dạng Toán về số và chữ số Toán lớp Dạng 1 Sử dụng cấu tạo thập phân của Dạng 2 Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các phép Dạng 3 Thành lập số và tính tổng1. Lý thuyết số và chữ số lớp 5a. Có mười chữ số là 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8, 9. Khi viết 1 số tự nhiên ta sử dụng mười chữ số trên. Chữ số đầu tiên kể từ bên trái của 1 số tự nhiên phải khác Phân tích cấu tạo của một số tự nhiênab = a × 10 + babc = a × 100 + b × 10 + c = ab × 10 + cabcd = a × 1000 + b × 100 + c × 10 + d = abc × 10 + d = ab × 100 + cdc. Quy tắc so sánh hai số tự nhiên Trong 2 số tự nhiên, số nào có chữ số nhiều hơn thì số đó lớn Nếu 2 số có cùng chữ số thì số nào có chữ số đầu tiên kể từ trái sang phảilớn hơn sẽ lớn Số tự nhiên có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, 8 là các số chẵn. Số chẵn có tận cùng bằng 0, 2, 4, 6, Số tự nhiên có tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, 9 là các số lẻ. Số lẻ có tận cùng bằng 1, 3, 5, 7, Hai số tự nhiên liên tiếp hơn kém nhau 1 đơn vị. Hai số hơn kém nhau 1 đơn vị là hai số tự nhiên liên Hai số chẵn liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Hai số chẵn hơn kém nhau 2 đơn vị là 2 số chẵn liên Hai số lẻ liên tiếp hơn kém nhau 2 đơn vị. Hai số lẻ hơn kém nhau 2 đơn vị là 2 số lẻ liên Khi phải viết số có nhiều chữ số giống nhau người ta thường chỉ viết 2 chữ số đầu rồi ... sau đó viết chữ số cuối bên dưới ghi số lượng chữ số giống nhau đó10 . . . 08 chữ số 0>> Xem thêm Lý thuyết Toán lớp 52. Các dạng Toán về số và chữ số Toán lớp Dạng 1 Sử dụng cấu tạo thập phân của sốỞ dạng này ta thường gặp các loại toán sauLoại 1 Viết thêm 1 hay nhiều chữ số vào bên phải, bên trái hoặc xen giữa một số tự 1Tìm một số tự nhiên có hai chữ số,biết rằng nếu viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được một số lớn gấp 13 lần số đã số phải tìm là ab. Viết thêm chữ số 9 vào bên trái ta dược số 9ab. Theo bài ra ta có9ab = ab × 13900 + ab = ab × 13900 = ab × 13 – ab900 = ab × 13 – 1900 = ab × 12ab = 900 12ab = 75Bài 2Tìm một số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó thì nó tăng thêm 1 112 đơn số phải tìm là abc. Khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải ta dược số abc5. Theo bài ra ta cóabc5 = abc + 1 11210 × abc + 5 = abc + 1 11210 × abc = abc + 1 112 – 510 × abc = abc + 1 10710 × abc – abc = 1 10710 – 1 × abc = 1 1079 × abc = 1 107abc = 123Bài 3Tìm một số tự nhiên có 2 chữ số, biết rằng nếu viết chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị của số đó ta được số lớn gấp 10 lần số đã cho, nếu viết thêm chữ số 1 vào bên trái số vừa nhận dược thì số đó lại tăng lên 3 số phải tìm là ab. Viết thêm chữ số 0 xen giữa chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số a0b. Theo bài ra ta cóab × 10 = a0bVậy b = 0 và số phải tìm có dạng a00. Viết thêm chữ số 1 vào bên trái số a00 ta được số 1a00. Theo bài ra ta có1a00 = 3 × a00Giải ra ta được a = 5 .Số phải tìm là 50Loại 2 Xoá bớt một chữ số của một số tự 1Cho số có 4 chữ số. Nếu ta xoá đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị thì số đó giảm đi 4455 đơn vị. Tìm số số phải tìm là abcd. Xoá đi chữ số hàng chục và hàng đơn vị ta được số đề bài ta cóabcd – ab = 4455100 × ab + cd – ab = 4455cd + 100 × ab – ab = 4455cd + 99 × ab = 4455cd = 99 × 45 – abTa nhận xét tích của 99 với 1 số tự nhiên là 1 số tự nhiên nhỏ hơn 100. Cho nên 45 – ab phải bằng 0 hoặc Nếu 45 – ab = 0 thì ab = 45 và cd = Nếu 45 – ab = 1 thì ab = 44 và cd = phải tìm là 4500 hoặc 3 Số tự nhiên và tổng, hiệu, tích các chữ số của 1Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tổng các chữ số của 1Gọi số phải tìm là ab. Theo bài ra ta cóab = 5 × a + b10 × a + b = 5 × a + 5 × b10 × a – 5 × a = 5 × b – b10 – 5 × a = 5 – 1 × b5 × a = 4 × bTừ đây suy ra b chia hết cho 5. Vậy b bằng 0 hoặc 5.+ Nếu b = 0 thì a = 0 loại+ Nếu b = 5 thì 5 × a = 20, vậy a = phải tìm là 2Theo bài ra ta cóab = 5 × a + bVì 5 × a + b có tận cùng bằng 0 hoăc 5 nên b bằng 0 hoặc 5.+ Nếu b = 0 thay vào ta cóa5 = 5 × a + 510 × a + 5 = 5 × a + 25Tính ra ta được a = lại 45 4 + 5 = 5. Vậy số phải tìm là 2Tìm một số có 2 chữ số, biết rằng số chia cho hiệu các chữ số của nó được thương là 28 và dư số phải tìm là ab và hiệu các chữ số của nó bằng bài ra ta cóab = c × 28 + 1, vậy c bằng 1, 2 hoặc 3.+ Nếu c = 1 thì ab = lại 9 – 2 = 7 khác 1 loại+ Nếu c = 2 thì ab = lại 7 – 5 = 2 ; 57 2 = 28 dư 1+ Nếu c= 3 thì ab = lại 8 – 5 = 3 ; 85 3 = 28 dư 1Vậy số phải tìm là 85 và 3Tìm một số tự nhiên có 3 chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nóGiảiCách 1Gọi số phải tìm là abc. Theo bài ra ta cóabc = 5 × a × b × a × 5 × b × c chia hết cho 5 nên abc chia hết cho 5. Vậy c = 0 hoặc 5, nhưng c không thể bằng 0, vậy c = 5. Số phải tìm có dạng ab5. Thay vào ta có100 × a + 10 × b + 5 = 25 × a × × a + 2 × b +1 = 5 × a × a × 5 × b chia hết cho 5 nên 2 × b + 1 chia hết cho 5. Vậy 2 × b có tận cùng bằng 4 hoặc 9, nhưng 2 × b là số chẵn nên b = 2 hoặc Trường hợp b = 2 ta có a25 = 5 × a × 2. Vế trái là số lẻ mà vế phải là số chẵn. Vậy trường hợp b = 2 bị Trường hợp b = 7 ta có 20 × a + 15 = 35 × a. Tính ra ta được a = lại 175 = 5 × 7 × số phải tìm là 2Tương tự cach 1 ta cóab5 = 25 × a × bVậy ab5 chia hết cho 25, suy ra b = 2 hoặc 7. Mặt khác, ab5 là số lẻ cho nên a, b phải là số lẻ suy ra b = 7. Tiếp theo tương tự cách 1 ta tìm được a = 1. Số phải tìm là 4 So sánh tổng hoặc điền dấuBài 1Cho A = abc + ab + 1997B = 1ab9 + 9ac + 9bSo sánh A và BGiảiTa thấy B = 1009 + ab0 + 900 + ac + 90 + b= 1999 + ab0 + a0 + c + b= 1999 + abc + ab. . .-> A Dạng 2 Kĩ thuật tính và quan hệ giữa các phép tínhBài 1Tổng của hai số gấp đôi số thứ nhất. Tìm thương của 2 số có STN + ST2 = Tổng. Mà tổng gấp đôi STN nên STN = ST2 suy ra thương của 2 số đó bằng 1Bài 2Một phép chia có thương là 6 và số dư là 3, tổng của số bị chia, số chia và số dư bằng 195. Tìm số bị chia và số số bị chia là A, số chia là BTa có A B = 6 dư 3 hay A = B × 6 + 3Và A + B + 3 = 195-> A + B = 195 – 3 = 192B = 192 – 3 6 + 1 = 27A = 27 × 6 + 3 = 165Bài 3Hiệu của 2 số là 33, lấy số lớn chia cho số nhỏ được thương là 3 và số dư là 3. Tìm 2 số bé là 33 – 3 2 = 15Số lớn là 33 + 15 = 48Đáp số SL 48; SB 15.* BÀI TẬP VỀ NHÀBài 1 Tìm 1 số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm số 21 vào bên trái số đó ta được 1 số lớn gấp 31 lần số phải 2 Tìm 1 số có 3 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 9 vào bên trái số đó ta được số lớn gấp 26 lần số phải 3 Tìm 1số có 2 chữ số, biết rằng khi viết thêm chữ số 5 vào bên phải số đó ta được số lớn hơn số phải tìm 230 đơn 4 Cho số có 3 chữ số, nếu ta xoá chữ số hàng trăm thì số đó giảm đi 5 lần. Tìm số 5 tìm một số tự nhiên có hai chữ số, biết rằng số đó lớn gấp ba lần tích các chữ số của 6 Cho A = abcde + abc + 2001 B = ab56e + 1cd8 + a9c + 7b5 So sánh A và BBài 7 Cho hai số, nếu lấy số lớn chia cho số nhỏ ta được thương là 7 và số dư lớn nhất có thể có được là 48. Tìm hai số 8 Tìm số có hai chữ số biết tổng các chữ số của số đó bằng số lẻ nhỏ nhất có hai chữ số, còn chữ số hàng đơn vị lớn hơn chữ số hàng chục 3 đơn Dạng 3 Thành lập số và tính tổngBài 1Cho 4 chữ số 0, 3, 8 và Viết được tất cả bao nhiêu số có 4 chữ số khác nhau từ 4 chữ số đã Tìm số lớn nhất, số nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã Tìm số lẻ lớn nhất, số chẵn nhỏ nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã 1 Chọn 3 làm chữ số hàng nghìn, ta có các sốNhìn vào sơ đồ trên ta thấy Từ 4 chữ số đã cho ta viết được 6 số có chứ số hàng nghìn bằng 3 thoả mãn điều kiện của đề số 0 không thể đứng ở vị trí hàng nghìn. Vậy só các số thoả mãn điều kiện của đề bài là6 × 3 = 18 sốCách 2 Lần lượt chọn các chữ số hàng nghìn, hàng trăm, hàng chục và hàng đơn vị như sau- Có 3 cách chọn chữ số hàng nghìn của số thoả mãn điều kiện đề bài vì số 0 không thể đứng ở vị trí hàng nghìn.- Có 3 cách chọn chữ số hàng trăm đó là 3 chữ số còn lại khác chữ số hàng nghìn- Có 2 cách chọn chữ số hàng chục đó là 2 chữ số còn lại khác chữ số hàng nghìn và hàng trăm.- Có 1 cách chọn chữ số hàng đơn vị đó là chữ số còn lại khác hàng nghìn, hàng trăm và hàng chục.Vậy các số viết được là3 × 3 × 2 × 1 = 18 sốb, Số lớn nhất có 4 chữ số khác nhau được viết từ 4 chữ số đã cho phải có chữ số hàng nghìn là chữ số lớn nhất Trong 4 chữ số đã cho. Vậy chữ số hàng nghìn của số phải tìm bằng số hàng trăm phải là chữ số lớn nhất trong 3 chữ số còn lại. Vậy chữ số hàng trăm bằng số hàng chục là chữ số lớn trong 2 chữ số còn lại. Vậy chữ số hàng chục là phải tìm là tự phần trên ta nhận được số bé nhất thoả mãn điều kiện của đề bài là Số lẻ lớn nhất thoả mãn điều kiện của đề bài phải có chữ số hàng nghìn là số lớn nhất trong 4 chữ số đã cho. Vậy chữ số hàng nghìn của số phải tìm bằng phải tìm có chữ số hàng nghìn bằng 9 và là số lẻ nên chữ số hàng đơn vị phải bằng số hàng trăm phải là chữ số lớn nhất trong hai chữ số còn lại, nên chữ số hàng trăm phải bằng số phải tìm là tự số chẵn nhỏ nhất là 2Viết liên tiếp 15 số lẻ đầu tiên để được một số tự nhiên. Hãy xoá đi 15 chữ số của số tự nhiên vừa nhận được mà vẫn giữ nguyên thứ tự các chữ số còn lại để đượca, Số lớn Số nhỏ các số 15 số lẻ đầu tiên liên tiếp ta được số tự nhiên1 3 5 7 9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29Để sau khi xoá 15 chữ số ta nhận được số lớn nhất thì chữ số giữ lại đầu tiên kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy trước hết ta xoá 4 chữ số đầu tiên của dãy 1, 3, 5, 7. Số còn lại là9 11 13 15 17 19 21 23 25 27 29Ta phải xoá tiếp 15 – 4 = 11 chữ số còn lại để được số lớn nhất. Để sau khi xoá nhận được số lớn nhất thì chữ số thứ hai kể từ bên trái phải là chữ số 9. Vậy tiếp theo ta phải xoá tiếp những chữ số viết giữa hai chữ số 9 trong dãy, đó là 11 13 15 17 1. Số còn lại là992 123 252 phải xoá tiếp 11 – 9 = 2 chữ số từ số còn lại để được số lớn nhất. Chữ số thứ ba còn lại kể từ bên trái phải là 2, vậy để được số lớn nhất sau khi xoá 2 chữ số ta phải xoá số 12 hoặc 21. Vậy số lớn nhất phải là9 923 252 Lập luận tương tự câu a. số phải tìm là 1 111 111 122Bài 3Cho 3 chữ số 2, 3 và 5. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Hỏia, Lập được mấy số như thế?b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng mấy lần?c, Tính tổng các Ta lập được 6 số sau235 325 523253 352 532b, Mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 2 Tổng các số đó là2 + 3 + 5 × 2 × 100 + 2 + 3 + 5 × 2 × 10 + 2 + 3 + 5 × 1= 10 × 2 × 100 + 10 + 1= 10 × 2 × 111= 2220Bài 4Cho 4 chữ số 1, 2, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 4 chữ số mà ở mỗi số có đủ 4 chữ số đẫ cho. Tính tổng các số chữ số 1 ở hàng nghìn ta lập được 6 số sau1234 1324 14231243 1342 1432Ta thấy mỗi chữ số đứng ở mỗi hàng 6 lần. Vậy tổng các số lập được1 + 2 + 3 + 4 × 1000 × 6 + 1 + 2 + 3 + 4 × 100 × 6 + 1 + 2 + 3 + 4 × 10 × 6 + 1 + 2 + 3 + 4 × 1 × 6= 10 × 6 × 1000 + 100 + 10 + 1= 60 × 1111= 5Cho 5 chữ số 1, 2, 3, 4, 5. Hãy lập tất cả các số có 5 chữ số mà ở mỗi số có đủ 5 chữ số đã cho. Tính tổngGiảiChọn chữ số 1 ở hàng chục nghìn ta lập được 24 sốTương tự nên ta lập được24 × 5 = 120 sốTổng là1 + 2 + 3 + 4 + 5 × 10000 × 24 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 × 1000 × 24 + 1 + 2 + + 3 + 4 + 5 × 100 × 24 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 × 10 × 24 + 1 + 2 + 3 + 4 + 5 × × 1 × 24= 1 + 2 + 3 + 4 + 5 × 24 × 11111= 15 × 24 × 11111= 3999960Bài 6Cho 3 chữ số 3, 3, 4. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số mà mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho mà mỗi chữ số trên chỉ viết 1 lần. Tính tổng các số lập được 3 số 334, 343, 433Tổng các số3 + 3 + 4 × 100 × 1 + 3 + 3 + 4 × 10 + 3 + 3 + 4 × 1= 10 × 10 + 10 + 1= 10 × 111= 1110Bài 7Cho 4 chữ số 2, 2, 5, lập tất cả các số có 4 chữ số mà mỗi số có đủ 4 chữ số đã cho. Tính tổngGiải- Chọn chữ số 1 ở hàng nghìn ta lập được các số1225 1522 1252- Chọn chữ số 5 ở hàng nghìn ta cũng lập được 3 Chọn chữ số 2 ở hàng nghìn ta lập được 6 số2152 2251 25122125 2215 2521Vậy ta lập được 12 là1 + 2 + 2 + 5 × 1000 × 3 + 1 + 2 + 2 + 5 × 100 × 3 + 1+ 2 + 2 + 5 × 1 × 3= 1 + 2 + 2 + 5 × 3 × 1111= 10 × 3 × 1111= 33330Bài 8Cho 3 chữ số 0, 3, 7. Hãy lập tất cả các số có 3 chữ số sao cho mỗi số có đủ 3 chữ số đã cho. Tính tổng các số vừa lậpGiảiTa lập được 4 số307 703370 730Tổng3 + 7 × 100 × 2 + 3 + 7 × 10 + 3 + 7 × 1= 10 × 100 × 2 + 10 × 10 + 10 × 1= 20 × 100 + 100 + 10= 2110......................Nhằm mục đích giúp học sinh nắm vững được cấu trúc và dạng toán về số và chữ số Toán lớp 5 có trong đề thi học kì 1 lớp 5, VnDoc đã liệt kê và biên soạn tài liệu các dạng toán về số và chữ số Toán lớp 5 có lời giải đầy đủ phương pháp giải, ví dụ minh họa và bài tập tự luyện giúp học sinh ôn luyện và đạt điểm cao trong đợt thi học kì 1 môn Toán lớp 5 thêm hiệu học tốt môn Toán lớp 5, nhận thêm các tài liệu Bài tập, giải bài tập, bài tập trắc nghiệm, lý thuyết và giải vở bài tập môn Toán lớp 5, VnDoc mời bạn truy cập chuyên mục Toán lớp 5 của chúng vọng đây là nguồn tài liệu hữu ích cho các em ôn luyện để thi học sinh giỏi, các thầy cô giáo dùng làm tài liệu tham khảo. Tham khảo các dạng Toán lớp 5 khácCác bài toán về tìm hai số khi biết tổng và tỉ số của chúngBài tập toán lớp 5 - Dạng toán công việc chung29 đề ôn tập Toán lớp 5 Một số bài toán về cấu tạo số tự nhiên nâng cao có hướng dẫn giải dành cho học sinh lớp 5 tham khảo, bồi dưỡng kiến thức, ôn thi HSG. Bài 1. Tìm một số tự nhiên biết nếu xoá chữ số 3 ở hàng đơn vị của nó đi thì nó giảm đi 1794 đơn vị. Bài 2. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết nếu viết thêm vào đằng trước số đó một chữ số 2 ta được số mới bằng 9 lần số phải tìm. Bài 3. Tìm một số có ba chữ số biết nếu viết thêm chữ số 4 vào đằng trước, đằng sau số đó ta đều được hai số có bốn chữ số, biết số viết đằng trước hơn số viết đằng sau 2889 đơn vị. Bài 4. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết nếu lấy số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì được thương là 8 và dư 3. Bài 5. Tìm một số tự nhiên biết nếu xóa chữ số 8 ở hàng đơn vị của nó đi thì nó giảm đi 1808 đơn vị. Bài 6. Tìm một số tự nhiên biết nếu viết thêm chữ số 7 vào tận cùng bên phải thì được số mới hơn số phải tìm 1807 đơn vị. Bài 7. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số thì nếu viết thêm chữ số 1 vào đằng trước số đó ta được số mới bằng 9 lần số phải tìm Bài 8. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết nếu viết thêm chữ số 3 vào đằng trước số đó thì ta được số mới bằng 13 lần số phải tìm. Bài 9. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết nếu viết thêm chữ số 1 vào đằng trước, đằng sau số đó ta đều được hai số có bốn chữ số nhưng số viết đằng sau hơn số viết đằng trước 1107 đơn vị. Bài 10. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết nếu viết thêm chữ số 5 vào đằng trước, đằng sau số đó ta đều được hai số có bốn chữ số nhưng số viết đằng trước hơn số viết đằng sau 1107 đơn vị. Bài 11. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết nếu viết thêm chữ số 0 vào giữa hai chữ số của số đó ta được số mới bằng 7 lần số phải tìm Bài 12. Tìm một số tự nhiên bằng 9 lần chữ số hàng đơn vị của nó. Bài 13. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết số đó chia cho tổng các chữ số của nó được thương là 9 và dư 1. Bài 14. Tìm một số tự nhiên có hai chữ số biết số đó chia cho tổng các chữ số của nó được 7 dư 9. Bài 15. Tìm một số tự nhiên có ba chữ số biết số đó chia cho tổng các chữ số của nó thì bằng 11. Bài 16. Khi xoá đi chữ số hàng trăm của một số tự nhiên có ba chữ số thì số đó giảm đi 7 lần. Tìm số có ba chữ số đó. Bài 17. Tìm số có hai chữ số, biết khi viết thêm số 1 vào sau số đó được số lớn hơn số khi viết thêm số 1 vào đằng trước số đó 36 đơn vị. Bài 18. Cho một số có hai chữ số. Nếu viết thêm hai chữ số nữa vào bên phải số đó thì được số mới lớn hơn số đã cho 1986 đơn vị. Hãy tìm số đã cho và hai chữ số mới viết thêm. Bài 19. Tìm số có ba chữ số, biết nếu gạch chữ số hàng trăm ta được số có hai chữ số mà nhân số này với 7 được số ban đầu. Bài 20. Tìm số có bốn chữ số, biết rằng tích hai chữ số ngoài cùng là 40, tích hai chữ số ở giữa là 28, chữ số hàng nghìn nhỏ hơn chữ số hàng đơn vị, chữ số hàng trăm nhỏ hơn chữ số hàng chục. Bài 21. Tìm các số có bốn chữ số, trong đó chữ số hàng nghìn bằng một phần mười tổng của bốn chữ số. Chữ số hàng trăm gấp tám lần tổng của các chữ số hàng chục và hàng đơn vị. Bài 22. Cho một số có bốn chữ số là bốn số tự nhiên liên tiếp. Số này tăng bao nhiêu nếu các chữ số của nó được xếp theo thứ tự ngược lại. Bài 23. Tìm số tự nhiên có ba chữ số, biết rằng số đó gấp 5 lần tích các chữ số của nó. Bài 24. Tìm số tự nhiên có hai chữ số, biết nếu viết thêm đúng số đó vào giữa hai chữ số của nó thì được số mới gấp 93,5 số ban đầu. Bài 25. Tìm số lớn nhất có ba chữ số gấp 17,5 lần số viết bởi các chữ số đó theo thứ tự ngược lại biết chữ số hàng chục bằng trung bình cộng hai chữ số hàng trăm và hàng đơn vị. Bài 26. Thay chữ bằng số thích hợp Bài 27. Tìm các chữ số a, b, c biết Bài 28. Tìm số tự nhiên có ba chữ số gấp 50 lần tổng các chữ số của nó? Bài 29. Tìm số tự nhiên có ba chữ số gấp 49 lần tổng các chữ số của nó? Bài 30. Tìm a, b, c, d Bài 31. Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết thương của số đó với tổng các chữ số của nó là lớn nhất. Bài 32. Tìm số tự nhiên có hai chữ số biết thương của số đó với tổng các chữ số của nó là nhỏ nhất ToánCÁC BÀI TẬP VỀ SỐ VÀ CẤU TẠO SỐMục tiêu -Học sinh biết những kiến thức cơ bản cần ghi nhớ các chữ số trong hệ thập phân, số bé nhất, chữ số chỉ đơn vị , chục, trăm ; số liền trước , số liền sau; so sánh hai số có nhiều chữ Vận dụng những kiến thức cơ bản để giải bài tập cơ bản và nâng cao. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn , ham thích học toán Bạn đang xem tài liệu "Giáo án Toán lớp 5 - Bài Các bài tập về số và cấu tạo số", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trênThứ ngày tháng năm 2010 Tuần 5 Toán CÁC BÀI TẬP VỀ SỐ VÀ CẤU TẠO SỐ Mục tiêu -Học sinh biết những kiến thức cơ bản cần ghi nhớ các chữ số trong hệ thập phân, số bé nhất, chữ số chỉ đơn vị , chục, trăm; số liền trước , số liền sau; so sánh hai số có nhiều chữ số. - Vận dụng những kiến thức cơ bản để giải bài tập cơ bản và nâng cao. - Giáo dục học sinh tính cẩn thận, chính xác, nhanh nhẹn , ham thích học toán CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC CHỦ YẾU Giáo viên Học sinh HĐ1 Ôn tập những kiến thức cơ bản cần ghi nhớ - Trong hệ thập phân ta dùng những chữ số nào để viết các số - Tìm những số có 1 chữ số, 2 chữ só, 3 chữ số, 4 chữ số, 5 chữ số Từ ý thứ 2 mỗi lần tìm 5 số. Chỉ giá trị hàng của các chữ số trong các số đã tìm số có 5 chữ số Tìm số liền trước , liền sau 3 ví dụ rút ra qui tắc. - So sánh hai số có nhiều chữ số so sánh khoảng 3 ví dụ à rút ra phương pháp so sánh. HĐ2 Bài tập thực hành a Số có 3 chữ số lớn nhất là số nào? b Số có ba chữ số bé nhất là số nào? c số gồm 3 chữ số khác nhau lớn nhất là số nào? d Số gồm 3 chữ số khác nhau bé nhất là số nào? e Có bao nhiêu số gồm 3 chữ số. 2. Số 540 sẽ thay đổi như thế nào nếu a Xóa bỏ chữ số 0 b Xóa bỏ chữ số 5 c Thay chữ số 4 bỡi chữ số 8. d Đổi chữ số 4 và 0 cho nhau. 3 Bạn An viết dãy số 1,0,0,1,0,0,1,0,0,1,.... Bắt đầu bằng số 1, tiếp đến hai số 0; rồi lại đến số 1, a Số thứ tự 31 là số 0 ? b Khi viết đến số 90 thì ta đã viết - Bao nhiêu chữ số 1 ? - Bao nhiêu chữ số 0? 4 Từ ba chữ số 5,2,3 An lập tất cả các số có ba chữ số mỗi chữ số không lặp lại. Được bao nhiêu số như vậy? HĐ3 Chấm và chữa bài Hoạt động nối tiếp hướng dẫn bài tập về nhà 1. Từ 4 chữ số 1,2,3,4 có thể viết được bao nhiêu chữ số có ba chữ số khác nhau mỗi chữ số không lặp lại viết tất cả các số từ 1 đến 100, người ta đã dùng bao nhiêu chữ số? chữ số x, biết rằng từ ba chữ số x,1,5 ta chỉ có thể viết được 6 số có hai chữ số mỗi chữ số có thể lặp lại. 4. Hãy viết tiếp 5 số vào mỗi dãy số sau a 1,5,9,13,......... b 1,2,3,5,8,13,......... c 1, 2, 4, 8, 16,..... Nhóm 5 Thảo luận nhóm tìm và ghi vào vở kết quả những yêu cầu bên và cử đại diện nhóm lên trình bày. HS làm bài vào vở Từ bài 1 đến bài 4. HS chữa bài vào vở.

các bài toán về cấu tạo số lớp 5