Có 2 đại học em hướng đến là trường Tôn Đức Thắng và Kinh tế TP HCM. Anh chị nào đang học tại 2 trường này giúp em với ạ. - Mình học bên Tôn Đức Thắng ( Trung Bình), Học ĐH kinh tế là Khá ---> Trường kinh tế lấy điểm rất dễ, dạy chương trình cũng rất nhẹ GDP thực tế tiếng Anh là Real Gross Domestic Product ( hay Real GDP) được hiểu là thước đo tổng sản phẩm hàng hóa - dịch vụ trong nước đã được điều chỉnh theo tốc độ lạm phát. Nếu lạm phát dương thì GDP thực tế sẽ thấp hơn GDP danh nghĩa do công thức tính GDP thực tế = GDP danh nghĩa/ hệ số giảm phát GDP. GDP Xanh Là Gì? Trạm у tế tiếng Anh là gì - Thuật ngữ tổ chức у tế bằng tiếng Anh Một ѕố từ ᴠựng tiếng Anh ᴠề tổ chức у tế. Trung tâm у tế dự phòng tiếng Anh là Preᴠentiᴠe health center. Phòng ban tiếng Từ ᴠựng tiếng Anh liên quan đến ѕức khỏe. Antibioticѕ có nghĩa là kháng ѕinh. Preѕcription có nghĩa là kê đơn Chứng chỉ tiếng Anh trẻ em Starter là một trong ba chứng chỉ tiếng Anh thuộc hệ thống chứng chỉ YLE do Hội đồng khảo thí tiếng Anh thuộc trường Đại học Cambridge tổ chức thi và cấp bằng.. Thông qua bài thi Starter các em được rèn luyện 4 kỹ năng: nghe, nói, đọc, viết.. Trước tiên các phụ huynh cần liên hệ Phó phòng tiếng Anh là Vice of office. Ban quản lý (dự án) tiếng Anh là PMU (project management unit). Chương trình tập huấn cán bộ y tế tiếng Anh là Training programme of health workers. Cán bộ y tế tiếng Anh là health workers. Cán bộ công chức nhà nước tiếng Anh là State Salaried workers. Phòng Tài chính kế hoạch tiếng Anh là gì? - Kiến thức kinh tế | CareerLink.vn - Tìm Kiếm Việc Làm & Tuyển Dụng. Mô hình tăng trưởng kinh tế là gì và các loại hình nổi tiếng GPĐKKD số 0400539269 do Sở KHĐT Tp.HCM cấp ngày 05/04/2006 270 - 272 Cộng Hòa, P13, Nội Dung Chính. 1 Dịch thuật tiếng anh chuyên ngành kinh tế chuyên sâu. 1.1 Kinh tế là gì?; 1.2 Kinh tế và sự giàu có!; 1.3 Dịch thuật chuyên ngành kinh tế từ tiếng Anh sang ngôn ngữ:; 2 Các chuyên ngành kinh tế tiếng Anh mà chúng tôi nhận dịch:. 2.1 Những chuyên ngành chính trong nền kinh tế bao gồm; 2.2 Dịch thuật tiếng uVuCT. Login or register free and only takes a few minutes to participate in this question. You will also have access to many other tools and opportunities designed for those who have language-related jobs or are passionate about them. Participation is free and the site has a strict confidentiality policy. Sở Y tế Department of Health là gì? Sở Y tế tiếng Anh là gì? Cơ cấu tổ chức của Sở Y tế? Biên chế của Sở Y tế? Nhiệm vụ quyền hạn của Sở Y tế?Sở Y tế là cơ quan đóng vai trò quan trọng trong việc tham mưu và quản lý nhà nước về Y tế tại từng địa phương. Tại bài viết này, Luật Dương Gia sẽ cung cấp cho người đọc những thông tin cơ bản về chứng năng, nhiệm vụ và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế. Căn cứ pháp lý – Thông tư liên tịch số 51/2015/TTLT-BYT-BNV. 1. Sở Y tế là gì? – Sở Y tế là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp tỉnh có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật. – Sở Y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế. 2. Sở Y tế tiếng Anh là gì? Sở Y tế tiếng Anh là “Department of Health”. 3. Cơ cấu tổ chức của Sở Y tế? Lãnh đạo Sở Y tế – Sở Y tế có Giám đốc và không quá 03 Phó Giám đốc; – Giám đốc Sở Y tế là người đứng đầu Sở Y tế, chịu trách nhiệm trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và trước pháp luật về thực hiện chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn quản lý nhà nước về lĩnh vực y tế trên địa bàn tỉnh; chịu trách nhiệm báo cáo công tác trước Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ trưởng Bộ Y tế; báo cáo trước Hội đồng nhân dân cấp tỉnh, trả lời kiến nghị của cử tri, chất vấn của đại biểu Hội đồng nhân dân cấp tỉnh; – Phó Giám đốc Sở Y tế là người giúp Giám đốc Sở Y tế chỉ đạo một số mặt công tác, chịu trách nhiệm trước Giám đốc Sở Y tế và trước pháp luật về nhiệm vụ được phân công. Khi Giám đốc Sở Y tế vắng mặt, một Phó Giám đốc Sở Y tế được Giám đốc Sở Y tế ủy nhiệm điều hành các hoạt động của Sở; – Việc bổ nhiệm Giám đốc Sở Y tế và Phó Giám đốc Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo tiêu chuẩn chức danh được Bộ Y tế ban hành và theo quy định của pháp luật. Giám đốc, Phó Giám đốc Sở Y tế không kiêm nhiệm chức danh Trưởng của đơn vị cấp dưới có tư cách pháp nhân trừ trường hợp văn bản có giá trị pháp lý cao hơn quy định khác; – Việc miễn nhiệm, điều động, luân chuyển, khen thưởng, kỷ luật, cho từ chức, nghỉ hưu và thực hiện các chế độ, chính sách đối với Giám đốc Sở Y tế và Phó Giám đốc Sở Y tế do Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định theo quy định của pháp luật; – Giám đốc Sở Y tế quyết định hoặc trình cơ quan có thẩm quyền quyết định bổ nhiệm, miễn nhiệm người đứng đầu, cấp phó của người đứng đầu các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở theo phân cấp của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh, theo tiêu chuẩn chức danh do Ủy ban nhân dân cấp tỉnh ban hành. Các tổ chức tham mưu tổng hợp và chuyên môn nghiệp vụ thuộc Sở Y tế – Văn phòng; – Thanh tra; – Phòng Tổ chức cán bộ; – Phòng Nghiệp vụ Y; – Phòng Nghiệp vụ Dược; – Phòng Kế hoạch – Tài thể bạn quan tâmTrẻ sơ sinh 3 tháng tuổi bú bao nhiêu là đủ?Chiêm tinh cho Trăng tròn ngày 6 tháng 2 năm 2023 là gì?Giáo viên đóng bảo hiểm y tế bao nhiêu?4 Sen là bao nhiêu tiền Việt?Những gì được tổ chức vào tháng 3 năm 2023 tại Colombia? Căn cứ vào tính chất, đặc điểm, yêu cầu quản lý của từng địa phương, Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập Phòng Quản lý hành nghề y dược tư nhân hoặc tổ chức có tên gọi khác, bảo đảm bao quát hết các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý. Số lượng tổ chức thuộc Sở Y tế không quá 07 phòng. Các cơ quan trực thuộc Sở Y tế – Chi cục Dân số – Kế hoạch hóa gia đình; – Chi cục An toàn vệ sinh thực phẩm. Các Chi cục trên có tư cách pháp nhân, có con dấu, tài khoản riêng và cơ cấu tổ chức của Chi cục có không quá 03 phòng. Các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở Y tế Căn cứ đặc điểm và yêu cầu thực tế ở địa phương, Giám đốc Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Giám đốc Sở Nội vụ trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quyết định thành lập các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo quy hoạch được cấp có thẩm quyền phê duyệt và quy định của pháp luật – Lĩnh vực y tế dự phòng, chuyên ngành Thực hiện mô hình Trung tâm Kiểm soát bệnh tật ở tuyến tỉnh trên cơ sở sáp nhập các Trung tâm có cùng chức năng; các Trung tâm chuyên khoa, Trung tâm có giường bệnh chuyển về Bệnh viện đa khoa tỉnh hoặc thành lập Bệnh viện chuyên khoa khi có nhu cầu và có đủ điều kiện về nguồn lực; – Lĩnh vực khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng, gồm Bệnh viện Đa khoa tuyến tỉnh, Bệnh viện Đa khoa khu vực, Bệnh viện y dược cổ truyền tuyến tỉnh và các Bệnh viện chuyên khoa tuyến tỉnh phù hợp với nhu cầu và điều kiện thực tế của địa phương. Chỉ thành lập Bệnh viện đa khoa ở tuyến huyện khi thực sự có nhu cầu, điều kiện và phải đáp ứng đủ tiêu chuẩn là Bệnh viện Hạng II trở lên do cấp có thẩm quyền phê duyệt; – Lĩnh vực Kiểm nghiệm Trung tâm Kiểm nghiệm thuốc, mỹ phẩm, thực phẩm; – Lĩnh vực Pháp y Trung tâm Pháp y; – Lĩnh vực Giám định Y khoa Trung tâm Giám định Y khoa; – Lĩnh vực đào tạo Trường Cao đẳng hoặc Trung cấp y tế; – Trung tâm Y tế huyện Được tổ chức thống nhất trên địa bàn cấp huyện, thực hiện chức năng về y tế dự phòng, khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng; các Phòng khám đa khoa khu vực, nhà hộ sinh khu vực nếu có và trạm y tế xã, phường, thị trấn trên địa bàn huyện là đơn vị y tế thuộc Trung tâm Y tế huyện. 4. Biên chế của Sở Y tế? – Biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của Sở Y tế được giao trên cơ sở vị trí việc làm gắn với chức năng, nhiệm vụ, phạm vi hoạt động và nằm trong tổng biên chế công chức trong các cơ quan, tổ chức hành chính, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập của tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương được cấp có thẩm quyền giao hoặc phê duyệt; – Căn cứ chức năng, nhiệm vụ, cơ cấu tổ chức và danh mục vị trí việc làm, cơ cấu ngạch công chức, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp được cấp có thẩm quyền phê duyệt, hàng năm Sở Y tế chủ trì, phối hợp với Sở Nội vụ xây dựng kế hoạch biên chế công chức, số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh để trình cấp có thẩm quyền xem xét, quyết định theo quy định của pháp luật bảo đảm thực hiện nhiệm vụ được giao. 5. Nhiệm vụ quyền hạn của Sở Y tế? – Trình Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Dự thảo quyết định, chỉ thị; quy hoạch, kế hoạch dài hạn, 5 năm, hàng năm; chương trình, đề án, dự án, biện pháp tổ chức thực hiện các nhiệm vụ cải cách hành chính và văn bản khác thuộc phạm vi thẩm quyền ban hành của Hội đồng nhân dân và Ủy ban nhân dân cấp tỉnh trong lĩnh vực y tế; + Dự thảo văn bản quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổ chức của Sở Y tế; + Dự thảo văn bản quy định cụ thể điều kiện, tiêu chuẩn, chức danh đối với cấp Trưởng, Phó các tổ chức, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế; Trưởng phòng, Phó trưởng phòng Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện. – Trình Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh + Dự thảo quyết định, chỉ thị cá biệt và các văn bản khác thuộc thẩm quyền ban hành của Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về lĩnh vực y tế ở địa phương; + Dự thảo quyết định thành lập, sáp nhập, chia tách, giải thể các tổ chức, cơ quan, đơn vị thuộc và trực thuộc Sở Y tế theo quy định của pháp luật; + Dự thảo các văn bản quy định mối quan hệ giữa Sở Y tế với các Sở, ban, ngành, cơ quan thuộc tỉnh, Ủy ban nhân dân cấp huyện về công tác y tế ở địa phương; giữa Phòng Y tế với các đơn vị, tổ chức có liên quan về công tác y tế trên địa bàn huyện; + Dự thảo chương trình, giải pháp huy động, phối hợp liên ngành trong phòng, chống dịch bệnh, an toàn thực phẩm, dân số – kế hoạch hóa gia đình và công tác y tế khác ở địa phương. – Tham mưu và tổ chức thực hiện công tác xây dựng văn bản quy phạm pháp luật; rà soát, hệ thống hóa, kiểm tra, xử lý văn bản quy phạm pháp luật, phổ biến, giáo dục pháp luật, theo dõi tình hình thi hành pháp luật, kiểm tra việc thực hiện pháp luật, quy hoạch, kế hoạch, chương trình, đề án về y tế thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế ở địa phương theo quy định của pháp luật. – Xác nhận nội dung quảng cáo đối với các sản phẩm, hàng hóa, dịch vụ đặc biệt thuộc phạm vi quản lý nhà nước của Sở Y tế theo quy định của pháp luật. – Về truyền thông, giáo dục sức khỏe + Tổ chức triển khai thực hiện công tác truyền thông, giáo dục nâng cao sức khỏe; + Làm đầu mối cung cấp thông tin cho báo chí, người dân về công tác y tế ở địa phương. – Về y tế dự phòng + Chỉ đạo, hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia về phòng, chống bệnh truyền nhiễm; HIV/AIDS; dự phòng và điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện; bệnh không lây nhiễm; bệnh nghề nghiệp, tai nạn thương tích; sức khỏe môi trường, sức khỏe trường học, vệ sinh và sức khỏe lao động; dinh dưỡng cộng đồng; kiểm dịch y tế biên giới; hóa chất, chế phẩm diệt côn trùng, diệt khuẩn dùng trong lĩnh vực gia dụng và y tế trên địa bàn tỉnh; + Chỉ đạo, tổ chức giám sát bệnh truyền nhiễm, bệnh không lây nhiễm, bệnh chưa rõ nguyên nhân, phát hiện sớm và xử lý các bệnh truyền nhiễm gây dịch; thực hiện thông báo tình hình dịch theo quy định của pháp luật; tham mưu cho Ủy ban nhân dân cấp tỉnh về việc công bố dịch và hết dịch theo quy định của pháp luật; + Chỉ đạo, tổ chức thực hiện việc tiêm chủng vắc xin và sử dụng sinh phẩm y tế cho các đối tượng theo quy định của pháp luật; tổ chức tiếp nhận hồ sơ, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện tiêm chủng trên địa bàn tỉnh theo quy định của pháp luật; + Cấp, cấp lại, thu hồi giấy chứng nhận an toàn sinh học đối với các phòng xét nghiệm theo quy định của pháp luật; + Làm đầu mối về công tác phòng chống tác hại của thuốc lá, phòng chống tác hại của lạm dụng rượu, bia và đồ uống có cồn trên địa bàn tỉnh; + Thường trực Ban Chỉ đạo phòng chống dịch, phòng chống HIV/AIDS của tỉnh. – Về khám bệnh, chữa bệnh và phục hồi chức năng + Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, giám định y khoa, giám định pháp y, giám định pháp y tâm thần theo phân cấp quản lý và theo phân tuyến kỹ thuật; + Cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh và cấp, cấp lại, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh và cơ sở điều trị nghiện các chất dạng thuốc phiện bằng thuốc thay thế theo quy định của pháp luật; + Cho phép các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh áp dụng các kỹ thuật mới, phương pháp mới theo quy định của pháp luật. – Về y dược cổ truyền + Tổ chức thực hiện việc kế thừa, phát huy, kết hợp y dược cổ truyền với y dược hiện đại trong phòng bệnh, khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng, đào tạo cán bộ, nghiên cứu khoa học và sản xuất thuốc y dược cổ truyền tại địa phương; + Chỉ đạo, hướng dẫn, theo dõi việc thực hiện các văn bản quy phạm pháp luật, quy định chuyên môn, quy chuẩn kỹ thuật quốc gia đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng bằng y dược cổ truyền trên địa bàn tỉnh theo phân cấp; + Cấp, cấp lại, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền và cấp, cấp lại, điều chỉnh, đình chỉ, thu hồi giấy phép hoạt động đối với các cơ sở khám bệnh, chữa bệnh bằng y học cổ truyền theo quy định của pháp luật. – Về dược và mỹ phẩm + Hướng dẫn triển khai và giám sát chất lượng thuốc, mỹ phẩm trên địa bàn. Chỉ đạo, theo dõi việc thu hồi thuốc theo quy định; + Chỉ đạo, triển khai công tác quản lý kinh doanh thuốc, hành nghề dược cấp, đình chỉ, thu hồi chứng chỉ hành nghề dược, cấp giấy chứng nhận đủ điều kiện kinh doanh thuốc, cấp số công bố mỹ phẩm theo đúng quy định của pháp luật; + Thực hiện quản lý giá thuốc, đấu thầu thuốc theo quy định của pháp luật; + Chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện công tác dược bệnh viện và các nhiệm vụ khác theo đúng thẩm quyền được phân cấp. – Về an toàn thực phẩm + Chủ trì, xây dựng và trình cấp có thẩm quyền ban hành quy chuẩn kỹ thuật địa phương về an toàn thực phẩm đối với các sản phẩm thực phẩm đặc thù của địa phương theo quy định của pháp luật; + Giám sát chất lượng sản phẩm và các cơ sở sản xuất, kinh doanh phụ gia thực phẩm, chất hỗ trợ chế biến, dụng cụ chứa đựng, vật liệu bao gói, nước uống đóng chai, nước khoáng thiên nhiên, thực phẩm chức năng, thực phẩm tăng cường vi chất dinh dưỡng và các thực phẩm khác trên địa bàn theo phân cấp của Bộ Y tế; + Tổ chức tiếp nhận bản công bố hợp quy hoặc xác nhận công bố phù hợp quy định an toàn thực phẩm; cấp giấy chứng nhận cơ sở đủ điều kiện an toàn thực phẩm, xác nhận kiến thức về an toàn thực phẩm đối với cơ sở kinh doanh dịch vụ ăn uống, cơ sở sản xuất, kinh doanh các sản phẩm thực phẩm theo quy định của pháp luật; + Quản lý an toàn thực phẩm trên địa bàn; quản lý điều kiện bảo đảm an toàn đối với cơ sở sản xuất, kinh doanh thực phẩm nhỏ lẻ, thức ăn đường phố, cơ sở kinh doanh, dịch vụ ăn uống, an toàn thực phẩm tại các chợ trên địa bàn và các đối tượng theo phân cấp quản lý; + Thường trực Ban Chỉ đạo liên ngành về an toàn thực phẩm tại địa phương. – Về trang thiết bị và công trình y tế Hướng dẫn, đánh giá việc thực hiện các quy định của pháp luật về trang thiết bị và công trình y tế. – Về dân số – kế hoạch hóa gia đình và sức khỏe sinh sản + Tổ chức thực hiện hệ thống chỉ tiêu, chỉ báo thuộc lĩnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình; chỉ đạo, hướng dẫn các quy chuẩn kỹ thuật quốc gia, quy trình chuyên môn, nghiệp vụ về các dịch vụ chăm sóc sức khỏe sinh sản và kế hoạch hóa gia đình; +Tổ chức thực hiện và hướng dẫn, kiểm tra, giám sát, đánh giá việc thực hiện chính sách, chương trình, đề án, dự án, mô hình liên quan đến lĩnh vực dân số – kế hoạch hóa gia đình và chăm sóc sức khỏe sinh sản; + Quyết định cho phép thực hiện kỹ thuật xác định lại giới tính, thực hiện kỹ thuật hỗ trợ sinh sản theo quy định của pháp luật; + Thường trực Ban Chỉ đạo về công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình của tỉnh. – Về bảo hiểm y tế Tham mưu, chỉ đạo, hướng dẫn tổ chức thực hiện chính sách, pháp luật về bảo hiểm y tế. – Về đào tạo nhân lực y tế + Tổ chức thực hiện kế hoạch đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực y tế và chính sách phát triển nguồn nhân lực y tế trên địa bàn tỉnh; + Quản lý cơ sở đào tạo nhân lực y tế theo sự phân công của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Giúp Ủy ban nhân dân cấp tỉnh quản lý nhà nước đối với các doanh nghiệp, tổ chức kinh tế tập thể, kinh tế tư nhân; hướng dẫn và kiểm tra hoạt động đối với các hội và tổ chức phi chính phủ tham gia hoạt động trong lĩnh vực y tế ở địa phương theo quy định của pháp luật. – Triển khai thực hiện chương trình cải cách hành chính về lĩnh vực y tế theo mục tiêu chương trình cải cách hành chính nhà nước của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Thực hiện hợp tác quốc tế trong lĩnh vực y tế theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Chịu trách nhiệm hướng dẫn chuyên môn, nghiệp vụ về các lĩnh vực thuộc phạm vi quản lý của Sở Y tế đối với Phòng Y tế thuộc Ủy ban nhân dân huyện, quận, thị xã, thành phố thuộc tỉnh. – Tổ chức nghiên cứu, ứng dụng tiến bộ khoa học – kỹ thuật và công nghệ; xây dựng hệ thống thông tin, lưu trữ phục vụ công tác quản lý nhà nước và chuyên môn nghiệp vụ về lĩnh vực y tế. – Kiểm tra, thanh tra, xử lý vi phạm và giải quyết khiếu nại, tố cáo, phòng, chống tham nhũng, thực hành tiết kiệm, chống lãng phí trong lĩnh vực y tế theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của các tổ chức thuộc Sở phù hợp với chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn của Sở Y tế; quy định cụ thể chức năng, nhiệm vụ, quyền hạn, cơ cấu tổ chức và mối quan hệ công tác của các cơ quan, đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở theo hướng dẫn chung của Bộ Y tế, Bộ Nội vụ và các Bộ liên quan và theo quy định của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Quản lý tổ chức bộ máy, biên chế công chức, cơ cấu ngạch công chức, vị trí việc làm, cơ cấu viên chức theo chức danh nghề nghiệp và số lượng người làm việc trong các đơn vị sự nghiệp công lập trực thuộc Sở; thực hiện chế độ tiền lương và chính sách, chế độ đãi ngộ, đào tạo, bồi dưỡng, khen thưởng, kỷ luật đối với công chức, viên chức, người lao động thuộc phạm vi quản lý của Sở theo quy định của pháp luật và theo sự phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Hướng dẫn, kiểm tra việc thực hiện cơ chế tự chủ, tự chịu trách nhiệm của đơn vị sự nghiệp công lập theo quy định của pháp luật. – Quản lý và chịu trách nhiệm về tài chính, tài sản được giao theo quy định của pháp luật và theo phân công hoặc ủy quyền của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh. – Thực hiện công tác thông tin, báo cáo định kỳ, đột xuất về tình hình thực hiện nhiệm vụ được giao với Ủy ban nhân dân cấp tỉnh và Bộ Y tế. – Thực hiện một số nhiệm vụ khác do Ủy ban nhân dân, Chủ tịch Ủy ban nhân dân cấp tỉnh giao và theo quy định của pháp luật. Thông tin thuật ngữ Định nghĩa - Khái niệm Sở Y tế tiếng Anh là gì? Sở Y tế tiếng Anh có nghĩa là Department of Health Sở Y tế tiếng Anh có nghĩa là Department of Health Đây là thuật ngữ được sử dụng trong lĩnh vực Hành chính. Department of Health Tiếng Anh là gì? Department of Health Tiếng Anh có nghĩa là Sở Y tế tiếng Anh. Ý nghĩa - Giải thích Sở Y tế tiếng Anh nghĩa là Department of Health. Đây là cách dùng Sở Y tế tiếng Anh. Đây là một thuật ngữ Tiếng Anh chuyên ngành được cập nhập mới nhất năm 2023. Trên đây là thông tin giúp bạn hiểu rõ hơn về thuật ngữ Hành chính Sở Y tế tiếng Anh là gì? hay giải thích Department of Health nghĩa là gì? . Định nghĩa Sở Y tế tiếng Anh là gì? Ý nghĩa, ví dụ mẫu, phân biệt và hướng dẫn cách sử dụng Sở Y tế tiếng Anh / Department of Health. Truy cập để tra cứu thông tin các thuật ngữ chuyên ngành tiếng Anh, Trung, Nhật, Hàn...liên tục được cập nhập. Từ Điển Số là một website giải thích ý nghĩa từ điển chuyên ngành thường dùng cho các ngôn ngữ chính trên thế giới. Tìm hiểu thêm dịch vụ địa phương tiếng Trung là gì? Lĩnh vực y tế tiếng Anh là gì? Các từ vựng về các cơ quan y tế bằng tiếng Anh như thế nào và định nghĩa ra làm sao? Cùng theo dõi bài viết sau đây của Wiki tiếng Anh để trả lời các câu hỏi này tế tiếng anhMục lục nội dungY tế tiếng Anh là gì?Sở y tế tiếng Anh là gì?Bộ y tế tiếng Anh là gìPhòng y tế tiếng Anh là gì?Ngành y tế tiếng Anh là gì?Bảo hiểm y tế tiếng anh là gì?Thiết bị y tế tiếng anh là gì?Cơ sở y tế tiếng anh là gì?Trạm y tế tiếng Anh là gì?Nhân viên y tế tiếng anh là gìTừ vựng y tế tiếng AnhY tế tiếng Anh là Medical. Đây là từ tiếng Anh chỉ lĩnh vực y tế nói chung. Bạn cũng có hiểu Y tế theo nghĩa đen là chữa bệnh treat, cure và cứu giúp aid, assist, help, chăm sóc sức khỏe. Nó đề cập đến những việc cung cấp chăm sóc sức khỏe ban đầu cho bệnh nhân. Cụ thể là việc chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh, bệnh tật, thương tích, và suy yếu về thể chất và tinh thần khác ở y tế tiếng Anh là gì?Sở Y tế tiếng Anh là Department of Health. Đây là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp Y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y y tế tiếng Anh là gìBộ y tế tiếng Anh là Ministry of health. Bộ Y tế Việt Nam là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lí Nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, bao gồm các lĩnh vực y tế dự phòng, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, y học cổ truyền, thuốc phòng chữa bệnh cho người, mỹ phẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, an toàn vệ sinh thực phẩm và trang thiết bị y tế; quản lí Nhà nước các dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lí của Bộ và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc Bộ quản lí theo quy định của pháp luậtPhòng y tế tiếng Anh là gì?Phòng y tế tiếng Anh là Public health station hoặc Health officer. Đây là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình trên địa Y tế chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Y y tế tiếng Anh là gì?Ngành y tế tiếng Anh là Health. Đây là ngành chuyên tổ chức việc phòng bệnh, chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cho con người và các loại động vật. Y học là một môn khoa học chuyên nghiên cứu bệnh lý, cách phòng bệnh và chữa hiểm y tế tiếng anh là gì?Bảo hiểm y tế tiếng Anh là Health insurance. Đây là một hình thức bảo hiểm phổ biến hiện nay. Theo đó người mua bảo hiểm sẽ được cơ quan bảo hiểm trả thay một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh cũng như chi phí mua thuốc men khám chữa hiểm y tế tạo điều kiện cho bệnh nhân được khám và điều trị dù không có đủ tiền trang trải số chi phí khám chữa bệnh thực tế cho cơ quan y tế. Để có thể đạt được điều này, bản thân các cơ quan y tế cũng phải tham gia vào công tác bảo hiểm này. Thường thì các cơ quan y tế công lập bị yêu cầu phải tham gia. Còn các cơ quan y tế tư nhân được khuyến khích tham gia và họ có tham gia hay không là do tự họ quyết bị y tế tiếng anh là gì?Thiết bị y tế tiếng Anh là Medical equipment. Đây là từ tiếng Anh dùng để chỉ các loại thiết bị, dụng cụ, vật liệu, vật tư cấy ghép, thuốc thử và chất hiệu chuẩn in vitro, phần mềm được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo chỉ định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế để phục vụ cho con người nhằm một hoặc nhiều mục đích sau đâyChẩn đoán, ngăn ngừa, theo dõi, điều trị và làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc bù đắp tổn thương, chấn thương;Kiểm tra, thay thế, điều chỉnh hoặc hỗ trợ giải phẫu và quá trình sinh lý;Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống;Kiểm soát sự thụ thai;Khử khuẩn trang thiết bị y tế, bao gồm cả hóa chất sử dụng trong quy trình xét nghiệm;Vận chuyển chuyên dụng hoặc sử dụng phục vụ cho hoạt động y tế;Cung cấp thông tin cho việc chẩn đoán, theo dõi, điều trị thông qua biện pháp kiểm tra các mẫu vật có nguồn gốc từ cơ thể con sở y tế tiếng anh là gì?Cơ sở y tế tiếng Anh là health facilities. Đây là nơi khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe bao gồm bệnh viện, viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã, phường, thị y tế tiếng Anh là gì?Trạm y tế tiếng Anh là Health Station. Đây là nơi thực hiện các công việc như sơ cứu, khám chữa bệnh ban đầu cho các bệnh nhân. Là cơ sở y tế gần nhất khi có tai nạn xảy ra nhất là đối với các vùng sâu, vùng xa. Đây cũng là nơi thường xuyên thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến dịch, bệnh, tiêm chủng. Tổ chức tuyên truyền cho cộng đồng về các biện pháp phòng chống dịch bệnh, công tác chăm sóc sức khỏe nhân nhân, công tác dân số – kế hoạch hóa gia viên y tế tiếng anh là gìNhân viên y tế tiếng Anh là medical worker. Họ có nhiệm vụ chăm sóc bệnh nhân, thực hiện những y lệnh của bác sĩ đưa ra như tiêm, truyền, cho bệnh nhân uống thuốc. Nhân viên y tế thường xuyên theo dõi tình hình của bệnh nhân và báo cho bác sĩ các trường hợp khẩn cấp, xuất hiện biến chứng vựng y tế tiếng Anhhealth insurance Bảo hiểm y tếhealth-officer cán bộ y tếhealth policy chính sách y tếhealth service dịch vụ y tếrespiratorKhẩu trang y tếmedical classification Mã hóa y tếmedical anthropology Nhân học y tếsurgical stainless steel Thép không gỉ dùng cho dụng cụ y tếworld health organization tổ chức y tế thế giớiWHO Tổ chức Y tế thế giớihealth centre trung tâm y tếpublic health y tế công cộngpreventative medicine Y tế dự phòng Post Views Lĩnh vực y tế tiếng Anh là gì? Các từ vựng về các cơ quan y tế bằng tiếng Anh như thế nào và định nghĩa ra làm sao? Cùng theo dõi bài viết sau đây của Wiki tiếng Anh để trả lời các câu hỏi này nhé. Y tế tiếng Anh là Medical. Đây là từ tiếng Anh chỉ lĩnh vực y tế nói chung. Bạn cũng có hiểu Y tế theo nghĩa đen là chữa bệnh treat, cure và cứu giúp aid, assist, help, chăm sóc sức khỏe. Nó đề cập đến những việc cung cấp chăm sóc sức khỏe ban đầu cho bệnh nhân. Cụ thể là việc chẩn đoán, điều trị và phòng ngừa bệnh, bệnh tật, thương tích, và suy yếu về thể chất và tinh thần khác ở người. Sở y tế tiếng Anh là gì? Sở Y tế tiếng Anh là Department of Health. Đây là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân thành phố có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân thành phố quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh; phục hồi chức năng; giám định y khoa, pháp y, pháp y tâm thần; y dược cổ truyền; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình; sức khỏe sinh sản và công tác y tế khác trên địa bàn thành phố theo quy định của pháp luật. Sở Y tế có tư cách pháp nhân, có con dấu và tài khoản riêng; chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp tỉnh; đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, thanh tra, kiểm tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Bộ Y tế. Bộ y tế tiếng Anh là gì Bộ y tế tiếng Anh là Ministry of health. Bộ Y tế Việt Nam là cơ quan của Chính phủ, thực hiện chức năng quản lí Nhà nước về chăm sóc và bảo vệ sức khỏe nhân dân, bao gồm các lĩnh vực y tế dự phòng, khám chữa bệnh, phục hồi chức năng, y học cổ truyền, thuốc phòng chữa bệnh cho người, mỹ phẩm ảnh hưởng đến sức khỏe con người, an toàn vệ sinh thực phẩm và trang thiết bị y tế; quản lí Nhà nước các dịch vụ công thuộc các lĩnh vực quản lí của Bộ và thực hiện đại diện chủ sở hữu phần vốn của Nhà nước tại doanh nghiệp có vốn Nhà nước thuộc Bộ quản lí theo quy định của pháp luật Phòng y tế tiếng Anh là gì? Phòng y tế tiếng Anh là Public health station hoặc Health officer. Đây là cơ quan chuyên môn thuộc Ủy ban nhân dân cấp huyện, có chức năng tham mưu, giúp Ủy ban nhân dân cấp huyện thực hiện quản lý nhà nước về y tế, bao gồm Y tế dự phòng; khám bệnh, chữa bệnh, phục hồi chức năng; y dược cổ truyền; sức khỏe sinh sản; trang thiết bị y tế; dược; mỹ phẩm; an toàn thực phẩm; bảo hiểm y tế; dân số – kế hoạch hóa gia đình trên địa bàn. Phòng Y tế chịu sự chỉ đạo, quản lý về tổ chức, biên chế và hoạt động của Ủy ban nhân dân cấp huyện, đồng thời chịu sự chỉ đạo, hướng dẫn, kiểm tra, thanh tra về chuyên môn, nghiệp vụ của Sở Y tế. Ngành y tế tiếng Anh là gì? Ngành y tế tiếng Anh là Health. Đây là ngành chuyên tổ chức việc phòng bệnh, chữa bệnh và bảo vệ sức khoẻ cho con người và các loại động vật. Y học là một môn khoa học chuyên nghiên cứu bệnh lý, cách phòng bệnh và chữa bệnh. Bảo hiểm y tế tiếng anh là gì? Bảo hiểm y tế tiếng Anh là Health insurance. Đây là một hình thức bảo hiểm phổ biến hiện nay. Theo đó người mua bảo hiểm sẽ được cơ quan bảo hiểm trả thay một phần hoặc toàn bộ chi phí khám chữa bệnh cũng như chi phí mua thuốc men khám chữa bệnh. Bảo hiểm y tế tạo điều kiện cho bệnh nhân được khám và điều trị dù không có đủ tiền trang trải số chi phí khám chữa bệnh thực tế cho cơ quan y tế. Để có thể đạt được điều này, bản thân các cơ quan y tế cũng phải tham gia vào công tác bảo hiểm này. Thường thì các cơ quan y tế công lập bị yêu cầu phải tham gia. Còn các cơ quan y tế tư nhân được khuyến khích tham gia và họ có tham gia hay không là do tự họ quyết định. Thiết bị y tế tiếng anh là gì? Thiết bị y tế tiếng Anh là Medical equipment. Đây là từ tiếng Anh dùng để chỉ các loại thiết bị, dụng cụ, vật liệu, vật tư cấy ghép, thuốc thử và chất hiệu chuẩn in vitro, phần mềm được sử dụng riêng lẻ hay phối hợp với nhau theo chỉ định của chủ sở hữu trang thiết bị y tế để phục vụ cho con người nhằm một hoặc nhiều mục đích sau đây Chẩn đoán, ngăn ngừa, theo dõi, điều trị và làm giảm nhẹ bệnh tật hoặc bù đắp tổn thương, chấn thương; Kiểm tra, thay thế, điều chỉnh hoặc hỗ trợ giải phẫu và quá trình sinh lý; Hỗ trợ hoặc duy trì sự sống; Kiểm soát sự thụ thai; Khử khuẩn trang thiết bị y tế, bao gồm cả hóa chất sử dụng trong quy trình xét nghiệm; Vận chuyển chuyên dụng hoặc sử dụng phục vụ cho hoạt động y tế; Cung cấp thông tin cho việc chẩn đoán, theo dõi, điều trị thông qua biện pháp kiểm tra các mẫu vật có nguồn gốc từ cơ thể con người. Cơ sở y tế tiếng anh là gì? Cơ sở y tế tiếng Anh là health facilities. Đây là nơi khám chữa bệnh và chăm sóc sức khỏe bao gồm bệnh viện, viện điều dưỡng và phục hồi chức năng, phòng khám đa khoa khu vực và trạm y tế xã, phường, thị trấn. Trạm y tế tiếng Anh là gì? Trạm y tế tiếng Anh là Health Station. Đây là nơi thực hiện các công việc như sơ cứu, khám chữa bệnh ban đầu cho các bệnh nhân. Là cơ sở y tế gần nhất khi có tai nạn xảy ra nhất là đối với các vùng sâu, vùng xa. Đây cũng là nơi thường xuyên thực hiện cung cấp các thông tin liên quan đến dịch, bệnh, tiêm chủng. Tổ chức tuyên truyền cho cộng đồng về các biện pháp phòng chống dịch bệnh, công tác chăm sóc sức khỏe nhân nhân, công tác dân số – kế hoạch hóa gia đình. Nhân viên y tế tiếng anh là gì Nhân viên y tế tiếng Anh là medical worker. Họ có nhiệm vụ chăm sóc bệnh nhân, thực hiện những y lệnh của bác sĩ đưa ra như tiêm, truyền, cho bệnh nhân uống thuốc. Nhân viên y tế thường xuyên theo dõi tình hình của bệnh nhân và báo cho bác sĩ các trường hợp khẩn cấp, xuất hiện biến chứng Từ vựng y tế tiếng Anh health insurance Bảo hiểm y tếhealth-officer cán bộ y tếhealth policy chính sách y tếhealth service dịch vụ y tếrespiratorKhẩu trang y tếmedical classification Mã hóa y tếmedical anthropology Nhân học y tếsurgical stainless steel Thép không gỉ dùng cho dụng cụ y tếworld health organization tổ chức y tế thế giớiWHO Tổ chức Y tế thế giớihealth centre trung tâm y tếpublic health y tế công cộngpreventative medicine Y tế dự phòng Post Views 386 Contentѕ Trạm у tế tiếng Anh là gì – Thuật ngữ tổ chức у tế bằng tiếng AnhMột ѕố từ ᴠựng tiếng Anh ᴠề tổ chức у tế Như chúng ta đã biết tiếng Anh từ lâu đã là ngôn ngữ quốc tế, ѕử dụng phổ biến ở hầu hết các nước trên thế giới. Trong mỗi lĩnh ᴠực đều có những thuật ngữ chuуên ngành khác nhau. Một trong những thắc mắc liên quan đến thuật ngữ у tế đó chính là ” Trạm у tế tiếng Anh là gì ? ” Câu hỏi được rất nhiều bạn tìm kiếm, điều nàу cho thấу nhu cầu ѕử dụng tiếng anh chuуên ngành у tế là rất đang хem Phòng у tế tiếng anh là gì Trạm у tế tiếng Anh là gì Một ѕố từ ᴠựng tiếng Anh ᴠề tổ chức у tế Sở у tế tiếng Anh là gì Sở у tế tiếng Anh là Proᴠincial Health đang хem Phòng у tế tiếng anh là gì Bộ у tế tiếng Anh là gì Bộ у tế tiếng Anh là Miniѕtrу of đang хem Sở у tế tiếng anh là gì Trung tâm у tế dự phòng tiếng Anh là gì Trung tâm у tế dự phòng tiếng Anh là Preᴠentiᴠe health center. Phòng ban tiếng Anh là gì Phòng ban tiếng Anh là perѕonnel. Phòng hành chánh tiếng Anh là gì Phòng hành chánh tiếng Anh là Adminiѕtration office. Phòng hành chánh tổng hợp tiếng Anh là gì Phòng hành chánh tổng hợp tiếng Anh là General adminiѕtration office. Phòng tài ᴠụ tiếng Anh là gì Phòng tài ᴠụ tiếng Anh là financial office. Phòng hành chánh quản trị tiếng Anh là gì Phòng hành chánh quản trị tiếng Anh là Management office. Trưởng phòng tiếng Anh là gì Trưởng phòng tiếng Anh là Head of office. Phó phòng tiếng Anh là gì Phó phòng tiếng Anh là Vice of office. Ban quản lý dự án tiếng Anh là gì Ban quản lý dự án tiếng Anh là PMU project management unit. Chương trình tập huấn cán bộ у tế tiếng Anh là gì Chương trình tập huấn cán bộ у tế tiếng Anh là Training programme of health ᴡorkerѕ. Cán bộ у tế tiếng Anh là gì Cán bộ у tế tiếng Anh là health ᴡorkerѕ. Cán bộ công chức nhà nước tiếng Anh là gì Cán bộ công chức nhà nước tiếng Anh là State Salaried ᴡorkerѕ. Chương trình thực tập cho ѕinh ᴠiên у khoa tiếng Anh là gì Chương trình thực tập cho ѕinh ᴠiên у khoa tiếng Anh là hoѕpital practice for medical ѕtudentѕ. Giáo án hướng dẫn SV thực tập tiếng Anh là gì Giáo án hướng dẫn SV thực tập tiếng Anh là Teacher’ѕ guidebook of hoѕpital practice. Thực phẩm chức năng tiếng anh là gì Thực phẩm chức năng tiếng Anh đầу đủ là functional foodѕ. Từ ᴠựng tiếng Anh liên quan đến ѕức khỏe Antibioticѕ có nghĩa là kháng ѕinh. Preѕcription có nghĩa là kê đơn thuốc. Medicine có nghĩa là thuốc. Pill có nghĩa là thuốc con nhộng. Tablet có nghĩa là thuốc ᴠiên. Gp ᴠiết tắt của general practitioner có nghĩa là bác ѕĩ đa khoa. Surgeon có nghĩa là bác ѕĩ phẫu thuật. Operating theatre có nghĩa là phòng mổ. Operation có nghĩa là phẫu thuật. Surgerу có nghĩa là ca phẫu thuật. Ward có nghĩa là phòng bệnh. Medical inѕurance có nghĩa là bảo hiểm у tế. Blood preѕѕure có nghĩa là huуết áp. Blood ѕample có nghĩa là mẫu máu. Pulѕe có nghĩa là nhịp tim. Temperature có nghĩa là nhiệt độ. Urine ѕample có nghĩa là mẫu nước tiểu. Injection có nghĩa là tiêm. Vaccination có nghĩa là tiêm chủng ᴠắc-хin. Contraception có nghĩa là biện pháp tránh thai. Infected có nghĩa là bị lâу nhiễm. Well có nghĩa là thêm “Hot Girl Quận Cam” Chào Bé Lê Văn Đạt Là Gì, Iѕ Me Những Câu Nói Trào Lưu Gâу Sốt Mхh Năm Qua Unᴡell có nghĩa là không khỏe. Từ ᴠựng tiếng Anh ᴠề các loại bệnh Raѕh có nghĩa là phát ban. Feᴠer có nghĩa là ѕốt cao. Inѕect bite có nghĩa là côn trùng đốt. Chill có nghĩa là cảm lạnh. Black eуe có nghĩa là thâm mắt. Headache có nghĩa là đau đầu. Stomach ache có nghĩa là đau dạ dàу. Backache có nghĩa là đau lưng. Toothache có nghĩa là đau răng. High blood preѕѕure có nghĩa là cao huуết áp. Cold có nghĩa là cảm lạnh. Sore throat có nghĩa là ᴠiêm họng. Sprain có nghĩa là ѕự bong gân. Infection có nghĩa là nhiễm trùng. Broken bone có nghĩa là gãу хương. Cut có nghĩa là bị cắt. Bruiѕe có nghĩa là ᴠết thâm. Burn có nghĩa là bị bỏng. Stretch bandage có nghĩa là băng cuộn dài. Tongue depreѕѕor có nghĩa là cái đè lưỡi. Cách gọi tên các bác ѕĩ chuуên khoa bằng tiếng Anh Allergiѕt có nghĩa là bác ѕĩ chuуên khoa dị ứng. Andrologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ nam khoa. An a eѕtheѕiologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ gâу mê. Cardiologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ tim mạch. Dermatologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ da liễu. Endocrinologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ nội tiết = hormone doctor. Epidemiologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ dịch tễ học. Gaѕtroenterologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ chuуên khoa tiêu hóa. Gуn a ecologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ phụ khoa. H a ematologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ huуết học. Hepatologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ chuуên khoa gan. Immunologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ chuуên khoa miễn dịch. Nephrologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ chuуên khoa thận. Neurologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ chuуên khoa thần kinh. Oncologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ chuуên khoa ung thêm Tập Gуm Có Tác Dụng Gì Cho Cả Nam Và Nữ Mà Nhà Nhà Đều Tập, Tập Gуm Có Tác Dụng Gì Otorhinolarуngologiѕt/otolarуngologiѕt có nghĩa là bác ѕĩ tai mũi họng = ENT doctor/ѕpecialiѕt.

sở y tế tiếng anh là gì