Hoc247 xin giới thiệu đến bạn đọc tài liệu Hệ thống hóa các kiến thức HK1 môn Sinh học 9 dưới dạng bảng biểu bao gồm các. Menu. Lịch sử 9. Lý thuyết Lịch sử 9. Giải bài tập SGK Lịch sử 9 638/GP-BTTTT cấp ngày 29/12/2020. Địa chỉ: P401, 54A Nơ Trang Long, Phường 14
Lịch sử hình thành Nho giáo với các hệ tư tưởng được chia ra làm các giai đoạn cụ thể. Trong đó Nho giáo nguyên thủy được đánh dấu có trước Khổng Tử và Mạnh Tử, tiếp đó là Nho giáo Khổng Mạnh và cuối cùng là Nho giáo chính thống gắn với các chế độ phong kiến
Tại Cổng trực tuyến Công đoàn Việt Nam chọn biểu tượng NỘP SÁNG KIẾN, bạn sẽ được chuyển đến Chương trình "1 Triệu sáng kiến". Bước 2: Ở trang "1 Triệu sáng kiến" tiếp tục chọn NỘP SÁNG KIẾN, hệ thống sẽ yêu cầu bạn đăng nhập. - Chọn đăng nhập qua Zalo, Gmail hoặc Facebook (Lưu ý chọn một hình thức đăng nhập duy nhất).
VietTimes - Hệ thống mạng đấu thầu quốc gia mới (hệ thống e-GP) của Bộ Kế hoạch và Đầu tư chính thức vận hành từ hôm nay, 16/9, tại địa chỉ với nhiều điểm thay đổi, đột phá. Bộ KH&CN lên kế hoạch phát triển nguồn nhân lực số.
Hệ thống kiến thức Địa lý 12 - KHXH. Hệ thống kiến thức Địa lý 12. 67.907 lượt xem 8.116 lượt tải. Download. 1. C ông c uộc đổi mới là một c uộc cải c ác h toàn diệ n về kinh tế - xã hội: a. B ối c ảnh: - Ngày 30 - 4 - 1975: Đất nước thống nhất, cả nước tập trung
Các ứng dụng điều khiển gửi lệnh tự động và cảnh báo đến các bộ truyền động, ví dụ: Cửa sổ của một ngôi nhà thông minh có thể nhận được
Tất cả các nguyên tố đều liên hệ với nhau - không trừ một nguyên tố nào 0 trong một hệ thống thống nhất, chi phối bởi quy luật tuần hoàn. (lúc bấy giờ ông bỏ trống 12 ô). - Tay ông run lên, ông lẩm bẩm: "Như vậy là TÍNH CHẤT CỦA CÁC NGUYÊN TỐ BIẾN ĐỔI TUẦN HOÀN THEO NGUYÊN TỬ LƯỢNG".
FO3bfau. Lịch sử thường là môn khó học với các thí sinh bởi có quá nhiều mốc thời gian cũng như kiến thức cần ghi nhớ. Để việc học trở nên đơn giản, nhớ lâu hơn, bạn có thể hệ thống kiến thức môn Lịch sử qua sơ đồ tư duy. Nội dung Lịch sử lớp 12 gồm các chương bài sau LỊCH SỬ THẾ GIỚI HIỆN ĐẠI TỪ NĂM 1945 ĐẾN NĂM 2000 Chương I Sự Hình Thành Trật Tự Thế Giới Mới Sau Chiến Tranh Thế Giới Thứ Hai 1945 - 1949 Bài 1 Sự hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh thế giới thứ hai 1945 – 1949 Chương II Liên Xô Và Các Nước Đông Âu 1945 - 1991. Liên Bang Nga 1991 - 2000 Bài 2 Liên Xô và các nước Đông Âu 1945 - 2000 Liên Bang Nga 1991 - 2000 Chương III Các Nước Á, Phi và Mĩ Latinh 1945 - 2000 Bài 3 Các nước Đông Bắc Á Bài 4 Các nước Đông Nam Á và Ấn Độ Bài 5 Các nước Châu Phi và Mĩ Latinh Chương IV Mĩ, Tây Âu, Nhật Bản 1945 - 2000 Bài 6 Nước Mĩ Bài 7 Tây Âu Bài 8 Nhật Bản Chương V Quan Hệ Quốc Tế 1945 - 2000 Bài 9 Quan hệ quốc tế trong và sau thời kì chiến tranh lạnh Chương VI Cách mạng khoa học - công nghệ và xu thế toàn cầu hoá Bài 10 Cách mạng khoa học-công nghệ và xu hướng toàn cầu hóa nửa sau thế kỉ XX Bài 11 Tổng kết lịch sử thế giới hiện đại từ năm 1945 đến năm 2000 LỊCH SỬ VIỆT NAM TỪ NĂM 1919 ĐẾN NĂM 2000 Chương I Việt Nam Từ Năm 1919 Đến Năm 1930 Bài 12 Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1919 đến năm 1925 Bài 13 Phong trào dân tộc dân chủ ở Việt Nam từ năm 1925 đến năm 1930 Chương II Việt Nam Từ Năm 1930 Đến Năm 1945 Bài 14 Phong trào cách mạng 1930-1935 Bài 15 Phong trào dân chủ 1936-1939 Bài 16 Phong trào giải phóng dân tộc và tổng khởi nghĩa tháng Tám 1939-1945 Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa ra đời Chương III Việt Nam Từ Năm 1945 Đến Năm 1954 Bài 17 Nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa từ sau ngày 2-9-1945 đến trước ngày 19-12-1946 Bài 18 Những năm đầu của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1946-1950 Bài 19 Bước phát triển của cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp 1951-1953 Bài 20 Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp kết thúc 1953-1954 Chương IV Việt Nam Từ Năm 1954 Đến Năm 1975 Bài 21 Xây dựng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc, đấu tranh chống đế quốc Mĩ và chính quyền Sài Gòn ở miền Nam 1954-1965 Bài 22 Nhân dân hai miền trực tiếp chiến đấu chống đế quốc Mĩ xâm lược, nhân dân miền bắc vừa chiến đấu vừa sản xuất 1965-1973 Bài 23 Khôi phục và phát triển kinh tế-xã hội ở miền Bắc, giải phóng hoàn toàn miền Nam 1973-1975 Chương V Việt Nam Từ Năm 1975 Đến Năm 2000 Bài 24 Việt Nam trong năm đầu sau thắng lợi của cuộc kháng chiến chống Mĩ, cứu nước năm 1975 Bài 25 Việt Nam xây dựng chủ nghĩa xã hội và đấu tranh bảo vệ tổ quốc 1976-1986 Bài 26 Đất nước trên đường đổi mới đi lên chủ nghĩa xã hội 1986-2000 Bài 27 Tổng kết lịch sử Việt Nam từ năm 1919 đến năm 2000 Sơ đồ hóa kiến thức Lịch sử lớp 12 XEM VÀ TẢI SƠ ĐỒ HÓA KIẾN THỨC LỊCH SỬ LỚP 12 TẠI ĐÂY Xem thêm Các mốc sự kiện quan trọng của phần LỊCH SỬ THẾ GIỚI khi thi THPT quốc gia Các mốc sự kiện quan trọng của phần LỊCH SỬ VIỆT NAM khi thi THPT quốc gia Suzy
-...............................................................................................................................................................1Ề CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ-- LỊCH SỬ VIỆT NAMChương Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. nhân, chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp trong ñợt khai thác thuộc ñịa lần thứ hai. hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Ái Quốc và vai trò của Người ñối với việc chuẩn bị về chính trị, tưtưởng và tổ chức cho việc thành lập chính ảng của giai cấp vô sản ở Việt Nam. nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức cộng sản ở Việt lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức cộng cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam 1930 – 1945 nghị thống nhất ba tổ chức cộng sản thành ảng cộng sản Việt Nam. Ý nghia của việc thành lập ảng cộng sản Việt Nam. Nội dung bản Chính cương vắn tắt, sách lược vắn tắt. nhân bùng nổ, ý nghĩa lịch sử của phong trào Cách mạng1930 – 1931. vận ñộng dân chủ 1936 – 1939. nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VI 11/1939 nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VIII 5/1941 . thành lập và ñóng góp của mặt trận Việt Minh ñối với cách mạng tháng Tám dung bản chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành ñộng của chúng ta”.Diễn biến và ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước. mạng tháng Tám 1945 Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sửChương ñấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyến dân chủ nhân dân1945 – 1946 chính về tình hình nước ta năm ñầu tiên sau Cách mạng tháng Tám. và nhân dân ta ñã từng bước giải quyết những khó khăn ñó như thế nàoñể bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ 1946 – 1954 dung cơ bản của ñường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm lược. dịch Việt Bắc Thu ông dịch Biên giới Thu ông 1950. tiến công chiến lược ông-xuân 1953-1954. dịch lịch sử iện Biên Phủ 1954. nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, ñấu tranh thống nhất ñất nước 1954-1975...............................................................................................................................................................2 trào ồng khởi 1959-1960 mưu và thủ ñoạn của Mĩ-ngụy, trong chiến lược “ Chiến tranh ñặc biệt”Quân và dân ta ñã chiến ñấu chống “Chiến tranh ñặc biệt” ñó như thế nào? mưu và thủ ñoạn của Mĩ-ngụy, trong chiến lược “ Chiến tranh cục bộ”Quân và dân ta ñã chiến ñấu chống “Chiến tranh cục bộ” ñó như thế nào? mưu và thủ ñoạn của Mĩ-ngụy, trong chiến lược “Việt Nam hóa” và dân ta ñã chiến ñấu chống chiến lược “Việt Nam hóa ” chiến tranh rasao? tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 Chủ trương, kế hoạch của ta,diễn biến, kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử. nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc xã hội chủ nghĩa1975-1991 cảnh lịch sử, chủ trương, ñường lối ñổi mới của ảng ta và những thành tựu cơ bản của công cuộc ñổi mới của nước ta từ 1986 ñến năm LỊCH SỬ THẾ GIỚIBài Xô và các nước ông Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai. Xô và các nước ông Âu xây dựng CNXH từ năm 1945 ñến nửa ñầu những năm 70, những thành tựu và ý nghĩa. hệ hợp tác giữa Liên Xô, các nước ông Âu và các nước XHCN nước Á –Phi-Mỹ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ hai. nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Quốc. biến ñổi về kinh tế, chính trị, xã hội ở ông Nam Á trước và sau chiếntranh thế giới thứ hai trình thành lập, mục tiêu và phát triển của Hiệp hội các nước ông Nam ÁASEAN. Cơ hội và thách thức ñối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức này. giai ñoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Châu Phi từ 1945ñến nay. giai ñoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Mỹ La Tinh từ1945 ñến Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai ñến nay. hình Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai ñến hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau chiến tranh. ñích, nguyên tắc hoạt ñộng của tổ chức Liên Hợp Quốc. ánh giá về vaitrò của Liên Hợp Quốc trước những biến ñộng của tình hình thế giới hiện nay. nhân của chiến tranh lạnh và sự sụp ñổ của “Trật tự hai cực Ian ta”.Xu thế trật tự thế giới mới hình thành...............................................................................................................................................................3Bài phát trển của khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ hai. gốc, nội dung và những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học-kĩ thuật lần thứ hai. ñộng của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật ñối với sự phát triển kinh tếvà ñời sống con cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12Đề cương ôn tập Lịch sử lớp 12 là tài liệu luyện thi Đại học, ôn thi tốt nghiệp THPT Quốc Gia năm 2020 môn Lịch sử rất tốt. Đề cương ôn thi THPT Quốc Gia môn Lịch sử lớp 12 này sẽ giúp các em tự hệ thống kiến thức, kiểm tra trình độ bản thân, giúp các bạn, đặc biệt các bạn đang ôn thi Đại học khối C, các bạn đang muốn tìm kiếm tài liệu ôn thi Đại học môn Lịch sử có được sự tự tin cao nhất khi bước vào các kì thì sắp xin gửi tới bạn đọc Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12 để bạn đọc cùng tham khảo. Đề cương gồm có 47 trang tổng hợp toàn bộ kiến thức của môn Lịch sử lớp 12, kèm theo đó là có gợi ý trả lời. Mời bạn đọc cùng tham khảo chi tiết tại hợp 400 câu trắc nghiệm lịch sử thế giới giai đoạn 1945 - 20001260 câu hỏi trắc nghiệm Lịch sử lớp 12ĐỀ CƯƠNG ÔN TẬP MÔN LỊCH SỬ-I. PHẦN LỊCH SỬ VIỆT NAM Chương I. Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ nhất. Nguyên nhân, chính sách khai thác, bóc lột của thực dân Pháp trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ Ái Quốc và vai trò của Người đối với việc chuẩn bị về chính trị, tư tưởng và tổ chức cho việc thành lập chính đảng của giai cấp vô sản ở Việt nét chính về quá trình hình thành ba tổ chức Cộng sản ở Việt Nam. Ý nghĩa lịch sử của sự xuất hiện ba tổ chức Cộng sản? Chương II. Cuộc cách mạng giải phóng dân tộc Việt Nam 1930 – 19455. Hội nghị thống nhất ba tổ chức Cộng sản thành đảng Cộng sản Việt Nam. Ý nghĩa của việc thành lập Đảng Cộng sản Việt Nam? Nội dung bản Chính cương vắn tắt, Sách lược vắn tắt?6. Nguyên nhân bùng nổ, ý nghĩa lịch sử của phong trào Cách mạng 1930 – 1931?7. Cuộc vận động dân chủ 1936 – 1939. 8. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VI 11/1939 9. Hội nghị Ban chấp hành Trung ương lần thứ VIII 5/1941. 10. Sự thành lập và đóng góp của mặt trận Việt Minh ñối với cách mạng tháng Tám 1945. 11. Nội dung bản chỉ thị “Nhật Pháp bắn nhau và hành động của chúng ta”. Diễn biến và ý nghĩa của cao trào kháng Nhật cứu nước. 12. Cách mạng tháng Tám 1945 Thời cơ, diễn biến, ý nghĩa lịch sử?Chương III. Cuộc đấu tranh bảo vệ và xây dựng chính quyền dân chủ nhân dân 1945 – 194613. Nét chính về tình hình nước ta năm đầu tiên sau Cách mạng tháng Đảng và nhân dân ta đã từng bước giải quyết những khó khăn đó như thế nào để bảo vệ thành quả của Cách mạng tháng IV. Cuộc kháng chiến toàn quốc chống thực dân Pháp xâm lược và can thiệp Mĩ 1946 – 195415. Nội dung cơ bản của đường lối kháng chiến chống thực dân Pháp xâm Chiến dịch Việt Bắc Thu đông Chiến dịch Biên giới Thu đông Cuộc tiến công chiến lược Đông - xuân 1953 - Chiến dịch lịch sử Điện Biên Phủ Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống V. Cách mạng xã hội chủ nghĩa ở miền Bắc và cách mạng dân tộc dân chủ nhân dân ở miền Nam, đấu tranh thống nhất đất nước 1954 - 197521. Phong trào Đồng khởi 1959 - 196022. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - Ngụy, trong chiến lược "Chiến tranh đặc biệt". Quân và dân ta đã chiến đấu chống "Chiến tranh đặc biệt" đó như thế nào?23. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - Ngụy, trong chiến lược "Chiến tranh cục bộ". Quân và dân ta đã chiến đấu chống "Chiến tranh cục bộ" đó như thế nào?24. Âm mưu và thủ đoạn của Mĩ - Ngụy, trong chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh. Quân và dân ta đã chiến đấu chống chiến lược "Việt Nam hóa" chiến tranh ra sao?25. Cuộc tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975 Chủ trương, kế hoạch của ta, diễn biến, kết quả, nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch Nguyên nhân thắng lợi và ý nghĩa lịch sử của cuộc kháng chiến chống Mĩ cứu VI. Công cuộc xây dựng và bảo vệ Tổ Quốc xã hội chủ nghĩa 1975 - 199127. Hoàn cảnh lịch sử, chủ trương, đường lối đổi mới của Đảng ta và những thành tựu cơ bản của công cuộc đổi mới của nước ta từ 1986 đến năm 2000II. PHẦN LỊCH SỬ THẾ GIỚIBài 1. Liên Xô và các nước Đông Âu sau chiến tranh thế giới thứ Xô và các nước Đông Âu xây dựng CNXH từ năm 1945 đến nửa đầu những năm 70, những thành tựu và ý hệ hợp tác giữa Liên Xô, các nước Đông Âu và các nước XHCN 2. Các nước Á - Phi - Mỹ La Tinh sau chiến tranh thế giới thứ Cuộc nội chiến 1946 – 1949 ở Trung Những biến đổi về kinh tế, chính trị, xã hội ở Đông Nam Á trước và sau chiến tranh thế giới thứ hai5. Quá trình thành lập, mục tiêu và phát triển của Hiệp hội các nước Đông Nam Á ASEAN. Cơ hội và thách thức đối với Việt Nam khi gia nhập tổ chức Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Châu Phi từ 1945 đến Các giai đoạn phát triển và thắng lợi của Cách mạng GPDT ở Mỹ La Tinh từ 1945 đến 3. Mĩ, Nhật Bản, Tây Âu sau chiến tranh thế giới thứ hai8. Tình hình nước Mĩ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến Tình hình Nhật Bản từ sau chiến tranh thế giới thứ hai đến 4. Quan hệ quốc tế sau chiến tranh thế giới thứ hai10. Hội nghị Ianta và việc hình thành trật tự thế giới mới sau chiến Mục đích, nguyên tắc hoạt động của tổ chức Liên Hợp Quốc. Đánh giá về vai trò của Liên Hợp Quốc trước những biến động của tình hình thế giới hiện Nguyên nhân của chiến tranh lạnh và sự sụp đổ của "Trật tự hai cực Ian-ta". Xu thế trật tự thế giới mới hình thànhBài 5. Sự phát trển của khoa học kĩ thuật sau chiến tranh thế giới thứ Nguồn gốc, nội dung và những thành tựu chính của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật lần thứ Tác động của cuộc cách mạng khoa học - kĩ thuật đối với sự phát triển kinh tế và đời sống con GỢI Ý TRẢ LỊCH SỬ VIỆT ĐOẠN 1919-1930Câu 1. Nguyên nhân, chính sách khai thác bóc lột của thực dân Pháp trong đợt khai thác thuộc địa lần thứ nhân-Sau chiến tranh thế giới thứ nhất 1914-1918 đế quốc Pháp tuy là nước thắng trận, nhưng nền kinh tế bị tàn phá nặng ngành sản xuất công, nông, thương nghiệp và giao thông vận tải giảm sút nghiêm trọng. Các khoản đầu tư vào nước Nga bị mất trắng, đồng phrăng mất giá…-Cuộc khủng hoảng thiếu trong các nước tư bản sau chiến tranh thế giới thứ nhất càng làm cho nền kinh tế Pháp gặp nhiều khó khăn. Pháp trở thành con nợ lớn trước hết là của Mỹ. Vị thế cường quốc trong hệ thống tư bản chủ nghĩa của Pháp bị suy giảm nghiêm trọng..Vì vậy Pháp cần phát triển vươn lên để khẳng ñịnh lại vị thế của chiến tranh thế giới thứ nhất, nhu cầu về nguyên liệu cao su, nhiên liệu than đá rất cao, và đó cũng là ngành thu lợi nhuận đích để bù đắp lại những thịêt hại to lớn do chiến tranh gây ra và nhằm củng cố lại địa vị kinh tế của Pháp trong hệ thống tư bản chủ nghĩa. Một mặt đế quốc Pháp đẩy mạnh sản xuất và bóc lột nhân dân lao động trong nước, mặt khác chúng đẩy mạnh khai thác thuộc địa, trong đó có thuộc địa Đông dung chương trình khai thác*Về thời gian. Chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp ở Đông Dương chính thức được triển khai từ sau chiến tranh thế giới lần thứ nhất và kéo dài cho đến trước cuộc khủng hoảng kinh tế thế giới 1929-1933*Đặc điểm. đặc điểm nổi bậc nhất so với đợt khai thác lần thứ nhất là trong chương trình khai thác lần này Pháp chủ trương đầu tư một cách ồ ạt, trên qui mô lớn và tốc độ nhanh chưa từng thấy. Chỉ tính từ 1924 ñến 1929, tổng số vốn đầu tư vào nước ta đã tăng lên gấp 6 lần so với 20 năm trước chiến tranh.*Nội dung chương trình khai thác. Thực dân Pháp chủ trương đầu tư khai thác vào trong tất cả các ngành, song hai ngành được chú trọng đầu tư nhiều nhất đó là nông nghiệp và công nông nghiệp Chúng đẩy mạnh việc cướp đoạt ruộng đất của nông dân để lập các đồn điền mà chủ yếu là đồn điền lúa và cao su. Năm 1927, vốn đầu tư vào nông nghiệp của Pháp là 400 triệu Phrăng gấp 10 lần trước chiến tranh; diện tích trồng cao su tăng từ 15 ngàn hécta năm 1918 lên 120 ngàn hécta năm công nghiệp Chúng đẩy mạnh việc khai thác mỏ chủ yếu là mỏ than…. đồng thời mở thêm một số xí nghiệp công nghiệp chế biến như giấy, gỗ, diêm, rượu, xay xát, hoặc dịch vụ điện, nước…..vừa nhằm tận dụng nguồn nhân công rẽ mạt, vừa tận dụng nguồn nguyên liệu dồi dào để phục vụ nhu cầu tại chỗ để kiếm lợi nhuận.*Pháp chú ý khai thác hai ngành này là vì+Chỉ cần bỏ vốn ít mà thu lợi nhuận cao, thu hồi vốn nhanh.+Không làm ảnh hưởng đến sự phát triển của nền công nghiệp chính thương nghiệp Pháp độc chiếm thị trường Việt Nam, nắm độc quyền về xuất nhập khẩu bằng cách đánh thuế nặng vào hàng hóa các nước ngoài, chủ yếu là của Trung Quốc và Nhật Bản, còn hàng hóa của Pháp thì được tự do đưa vào Đông Dương với mức thuế rất giao thông vận tải đầu tư mở thêm nhiều tuyến đường mới như đường sắt, đường thủy, đường bộ, nối các trung tâm kinh tế, các khu vực khai thác nguyên liệu, để phục vụ cho công cuộc khai thác và mục đích quân tài chính+ Ngân hàng Đông Dương chi phối toàn bộ các hoạt động kinh tế Đông Dương.+ Pháp ra sức vơ vét bóc lột nhân dân ta bằng hình thức cổ truyền đó là thuế, đặc biệt là thuế thân, thuế rượu, thuế muối, thuốc phiện vô cùng man lại, chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của tư bản Pháp có điểm mới so với lần trước là tăng cường đầu tư vốn, kỹ thuật và mở rộng sản xuất để kiếm lời song về cơ bản vẫn không thay đổi Hết sức hạn chế sự phát triển công nghiệp, đặc biệt là công nghiệp nặng, nhằm cột chặt nền kinh tế Đông Dương với kinh tế Pháp và biến Đông Dương thành thị trường độc chiếm của tư bản 2. Tình hình phân hóa xã hội Việt Nam sau chiến tranh thế giới thứ độ chính trị và khả năng cách mạng của từng tầng lớp, giai tác động của chương trình khai thác thuộc địa lần thứ hai của Pháp đã làm cho xã hội Việt Nam bị phân hóa sâu sắc hơn Bên cạnh những giai cấp cũ vẫn còn tồn tại và bị phân hóa như địa chủ phong kiến và nông dân, giờ đây xuất hiện những tầng lớp giai cấp mới Tư sản; Tiểu tư sản; giai cấp công nhân. Mỗi tầng lớp, giai cấp có quyền lợi và địa vị khác nhau, nên cũng có thái độ chính trị và khả năng cách mạng khác nhau trong cuộc đấu tranh dân tộc và giai Giai cấp địa chủ phong kiến Là chỗ dựa chủ yếu của Pháp, được Pháp dung dưỡng nên ngày càng câu kết chặt chẽ với Pháp trong việc cướp đoạt ruộng đất, tăng cường bóc lột về kinh tế và đàn áp về chính trị đối với nhân dân. Vì thế chúng không có khả năng cách mạng. Tuy nhiên họ là người Việt Nam, nên cũng có một bộ phận nhỏ hoặc cá nhân có tinh thần yêu nước và sẵn sàng tham gia cách mạng khi có điều Giai cấp nông dânChiếm trên 90% dân số, họ bị đế quốc và phong kiến bóc lột nặng nề, nên bị bần cùng hóa và phá sản trên quy mô lớn, họ căm thù thực dân và phong vậy giai cấp nông dân việt Nam là lực lượng đông đảo và hăng hái nhất của cách mạngMời các bạn tải file đầy đủ về tham đây vừa giới thiệu tới bạn đọc Đề cương ôn tập môn Lịch sử lớp 12, mong rằng đây là tài liệu hữu ích giúp bạn đọc ôn tập tốt hơn môn Lịch sử lớp 12. Ngoài ra bạn đọc có thể tham khảo thêm kiến thức các môn Toán 12, Ngữ văn 12, Tiếng Anh 12, đề thi học kì 1 lớp 12, đề thi học kì 2 lớp 12...
hệ thống kiến thức lịch sử 12